Thiên trạch lý
0
THIÊN

Lệ Dã - Lộ Hành

Sự lý tiêu biểu vận hành của tượng Lý

1 Lời nói (nội tượng Đoài ) với đấng bề trên, cha ông, người đứng đầu (ngoại tượng Kiền) phải thành thật thật thà, chuẩn xác, lễ phép, lễ nghĩa.

LÝ: lễ nghĩa, lễ phép, lễ độ, phép tắc, kính trọng, kính cẩn, kính biếu, cung kính, tôn kính, kính phục, bái phục, cầu nguyện, lễ tạ ơn, thành thật, trung thành, chuẩn xác, chính xác, nghiêm túc, nghiêm trang, trân trọng, cám ơn, biết ơn, thành kính tri ân, …

2 Luyện tập Lời nói (nội Đoài) sao cho ngày càng rõ ràng minh bạch, quân tử (Kiền). Lời nói (Đoài) phải nghiêm chỉnh mực thước (Kiền).

LÝ: quy củ, quy định, quay tắc, nguyên tắc, nội quy, khuôn khổ, khuôn phép, hệ thống, pháp lý, pháp luật, hiến pháp, luật lệ, tòa án, hình phạt, bộ hình, hình sự, nghiêm chỉnh, mực thước, chừng mực, kinh điển…

3 Lời nói (Đoài) ngay thẳng tôn nghiêm (Kiền), là hình ảnh nghi lễ, lễ phép, tôn kính, kính trọng, kính cẩn, tôn quý, tôn trọng, là lời nói kính biếu, kính thưa, kính cẩn, nghi thức, nghi lễ, nói về nhà thờ, nhà chùa, thành kính tri ơn, cảm ơn… nên gọi là Lễ Dã.

4 Lời nói (Đoài) ngay thẳng, chính lý, chính trực, mạnh dạn, quân tử (Kiền). Vậy là lời nói đúng, nói nghiêm chỉnh, đàng hoàng mực thước, đúng pháp lý, pháp luật, đúng quy tắc, quy cũ, đúng khuôn khổ, khuôn đúc, nội qui,…

5 Xét về hình của tượng Lý thì Đoài là mặt cắt của con đường, 02 hào Dương, sơ và nhị là nền móng của con đường, hào 03 Âm đứt rời là hai lề đường, tượng Kiền bên trên (Tiên tượng) là sự giao thông liền lạc nối liền đi lại của xe cộ người đi, như vậy Lý là hình ảnh con đường liên lạc, là lộ trình, lộ hành, hành trình, thiên lý, đường dài, đường xa, hành trang, hành lý, là con đường, là hệ thống, là 01 chuỗi nối dài của sự việc, đi xa, lâu lắc, kéo dài, dai dẳng, thon thả, thon dài, mình dây, chân dài, giầy dép, xe cộ, tàu hỏa, máy bay, chính sách, chiến lược, kế sách, …

6 Trên lộ trình hành trình, có 01 âm mưu đen tối đó là hào Âm, cẩn thận về ban đêm, hổ lang đan đạo: đề phòng cọp sói, trộm cướp. Trên đường đi (Đoài) có kẻ mạnh (Kiền) chận giữa, án ngữ (bên trong có 1 hào Âm) là hình ảnh của Hổ Lang đón đường, ứng với hình ảnh của công an, cảnh sát, là người thừa hành pháp lý, pháp luật, nên khi lộ hành giao thông cần phải đúng luật, đúng lý, kẻo không sẽ bị chận đường gọi là: “Hổ Lang Đang đạo Chi tượng: là kẻ mạnh có mặt trên đường cần phải đề phòng bị chận lại”

LÝ: chận đường, chận lối, đón đường, chận lại, chận giữ, bắt giữ, án, ngữ, bình phong, rào chắn, đề phòng, phòng ngừa, ngăn ngừa, ngăn chận, trạm xét, trạm kiểm soát,…

Lý trong thiên nhiên và xá hội loài người

  • Vũ Trụ có lai lịch, con người có khai sinh lý lịch, gia đình có gia phong (phong tục tập quán), gia phả, làng xã có lệ làng, quốc gia có quốc huy đó là Đạo Thiên Trạch Lý.
  • Lý chính là tạo lập Vũ Trụ, luật lệ Vũ Trụ. Nhờ có Đạo Lý mới có Âm Dương Lý 64 mới có định luật, định lý mới có nguyên lý.
  • Thiên Trạch Lý là hiến pháp tồn tại mãi mãi, không sửa đổi của Tạo Hóa. Con người được tự do, suy tư, sống động, trong luật tạo lập Vũ Trụ, trong hiến pháp của Tạo Hóa
  • Mọi cái hiến pháp mà con người bày vẽ ra, chỉ ra cho con, cháu, chắt, chit của hiến pháp Tạo Hóa, mọi quy tắc, quy luật, định luật, định lý, pháp lý, phong tục tập quán,… cũng đều nằm ở trong đó.
  • Tất cả các định luật, định lý, nguyên lý, giáo lý, phong tục, pháp lý, hiến pháp, phong tục tập quán… điều nằm trong Thiên Trạch Lý.
  • Đoài là ao đầm, trên có khối băng cứng (Kiền) trôi, di chuyển theo đường lối thẳng (Kiền) trong phạm vi miệng đầm, ví như sự lưu thông di chuyển trong sự khuôn khổ, khuôn phép, như pháp lý, pháp luật của quốc gia, như gia phong lễ giáo, phong tục, lệ làng… mà mọi sự sinh hoạt, hành động trong đời sống của con người phải đi trong cái lý, cái lẽ, cái khuôn phép đó.
  • Nên Lý có cả hai nghĩa trừu tượng và hình ảnh sau:
    • Hình là con đường để đi, để lưu thông, là lộ trình, hành trình, hành lý, phương diện giao thông đi lại, là giầy dép, hài…
    • Trừu tượng là cái lẽ, cái thoái quen, nếp sống, phong tục, tập quán, quốc pháp, gia quy, cái lễ giáo, cái đạo nghĩa, đạo lý…
  • Lý là khuôn phép, là nề nếp là sự tiếp bước của các thế hệ theo sau, đó cũng là hình thức dẫm lên, đạp lên, là sự lập lại trong sinh hoạt lễ giáo, gia phong…

Ngành nghề

  • Các phương tiện đi lại giao thông như xe, tàu, thuyền, máy bay, kiệu, xe ngựa…
  • Các vật dụng phục vụ cho sự đi xa như vali, giầy vớ…
  • Các phục trang, vật liệu trong các buổi lễ nghi: phòng thờ, chuông mõ…
  • Người tổ chức phục vụ các buổi lễ…
  • Soạn thảo, thi hành nội quy, luật pháp, pháp lý, văn từ, chứng thư, đơn từ…

Âm dương lý

  • Ta được ra đi – Người buộc ta đi.
  • Ta bị ra đi – Người được đi.
  • Ta đúng lý – Người hợp lý.
  • Ta nói hợp lý – Người nói hợp lẽ.

Thời vận của lý

  • Là thời của hiến pháp, của pháp luật, là thời của kỷ cương, quy tắc, là thời của lễ nghĩa, thời của gia phong lễ giáo, lấy phép nước trị dân, dân tình trong khôn phép, thịnh trị.
  • Lý là thời của giáo dục, “Tiên học lễ hậu học văn”
  • Lý là thời của hệ thống, công ty, tập đoàn…
  • Vậy trong thời này ta nên luôn đi trong đạo nghĩa, quốc pháp gia quy, không được càn đại trái phép…
  • Thời này đắc lợi cho “Đạo Lý”
  • Đắc lợi cho dây truyền công nghiệp hóa, hệ thống hóa…

Tính tình

  • Người có tính gia phong lễ giáo, nghiêm nghị, khuôn thước…
  • Có năng khiếu về nói năng lý lẽ, suy luận triết lý, pháp lý, pháp luật…
  • Người có đạo nghĩa, tình nghĩa, có tính nhìn xa trông rộng, làm việc có quy củ, tuần tự trật tự, hệ thống, người có phương pháp sự phạm, có khả năng truyền đạt cho nhiều thế hệ…

Ca dao

“Vàng thì thử lửa thử than,
Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời”

“Rượu nhạt uống lắm cũng say,
Người khôn nói lắm dẫu hay cũng nhàm”

“Nói lời thì giữ lấy lời,
Đừng như con bướm đậu rồi lại bay”

“Đừng nài lương giáo khác dòng,

Vốn đều con cháu Lạc Hồng khi xưa”

“Đi buôn không lỗ thì lời,

Đi ra cho biết mặt trời mặt trăng”

“Nghèo nhân nghèo nghĩa thì lo,

Nghèo tiền nghèo bạc chả cho là nghèo”

“Chim có tổ người có tông”

“Con người có cố có ông

Như cây có cội như sông có nguồn”

Ý nghĩa đối đãi của tượng Lý - Tiểu Súc: Phép quay trục

Thiên trạch lý

LÝ

Lễ dã. LỘ HÀNH. Nghi lễ, có chừng mực, khuôn phép, dẫm lên, không cho đi sai, có ý chận đường sái quá, hệ thống, pháp lý. Hổ lang đang dạo chi tượng: Tượng hổ lang đón đường. Lễ nghĩa, hợp lý, lý lẽ, lời nói, lên đường, xe cộ.

phong thiên tiểu súc

TIỂU SÚC

Tắc dã. DỊ ĐỒNG. Lúc bế tắc, không đồng ý nhau, cô quả, cô độc, súc oán, chứa mối oán hận, có ý trái lại, không hòa hợp, nhỏ nhen. Cầm sắc bất điệu chi tượng: Tượng tiếng đờn không hòa điệu; khác lạ, đặc biệt, tiểu nhân, nhỏ, ít.

Thiên trạch lý
phong thiên tiểu súc
Lễ kính
Bất kính
Kính phục
Bất phục
Đường dài
Ngõ cụt
Nề nếp
Thác loạn
Đồng hành
Độc Hành
Kỷ cương
Bất chấp
Lộ hành
Ngã rẻ
Bình thường
Đặc biệt
Chứa nhiều
Chứa ít
Trung bình
Nhỏ nhắn
Hữu thường
Bất thường
Hợp ý
Trái ý
Thiên trạch lý
phong thiên tiểu súc
Ngay
Cong
Gò bó
Cỡi mở
Xa lạ
Gần gũi
Án ngự
Tắc nghẻn
Cho qua
Ách lại
Đi ra
Đi vào
Đồng ý
Bất đồng ý
Rành rọt
Lảm nhảm
Ngay thẳng
Quanh co
Ngay thẳng
Gian xảo
Ân tình
Oán hận
Vợ chính
Vợ bé
Thiên trạch lý
phong thiên tiểu súc
Dễ biết
Khó biết
Mở ra
Đóng lại
Thường lệ
Biệt lệ
Thuận lợi
Bế tắc
Tuân lệnh
Bất phục
Cố chấp
Bất chấp
Thông thường
Ngoại lệ
Cách xa
Gần gũi
Tập thể
Cô đơn
Lễ nghĩa
Oán hận
Bộc bạch
Nổi lòng
Vợ chính
Vợ bé

Ý nghĩa đối đãi của tượng Lý - Quải: Phép hoán vị

Thiên trạch lý

LÝ

Lễ dã. LỘ HÀNH. Nghi lễ, có chừng mực, khuôn phép, dẫm lên, không cho đi sai, có ý chận đường sái quá, hệ thống, pháp lý. Hổ lang đang dạo chi tượng: Tượng hổ lang đón đường. Lễ nghĩa, hợp lý, lý lẽ, lời nói, lên đường, xe cộ.

Trạch thiên quải

QUẢI

Quyết dã. DỨT KHOÁT. Dứt hết, biên cương, ranh giới, thành phần, thành khoảnh, quyết định, quyết nghị, cổ phần, thôi, khai lề lối. Ích chi cực tắc quyết chi tượng: Tượng lợi dã cùng ắt thôi; gãy, đứt.

Thiên trạch lý
Trạch thiên quải
Suy tính
Quyết định
Bàn luật
Áp đặt
Dài dòng
Ngắn gọn
Tóc dài
Tóc ngắn
Nối tiếp
Chấm dứt, căn đứt
Thiên trạch lý
Trạch thiên quải
Luật sư
Thẩm phán
Lý thuyết
Thực hành
Đi
Đứng
Tà
Nhọn
Thiên trạch lý
Trạch thiên quải
Dân chủ
Độc tài
Mềm mõng
Cứng rắng
Độc kinh
Cầu nguyện
Phỏng đoán
Quyết đoán

Ý nghĩa đối đãi của tượng Lý - Khiêm: Phép hoán vị

Thiên trạch lý

LÝ

Lễ dã. LỘ HÀNH. Nghi lễ, có chừng mực, khuôn phép, dẫm lên, không cho đi sai, có ý chận đường sái quá, hệ thống, pháp lý. Hổ lang đang dạo chi tượng: Tượng hổ lang đón đường. Lễ nghĩa, hợp lý, lý lẽ, lời nói, lên đường, xe cộ.

địa sơn khiêm

KHIÊM

Thoái dã. THOÁI ẨN. Khiêm tốn, nhún nhường, khiêm từ, cao thoái, từ giã, lui vào trong, giữ gìn, nhốt vào trong, bế cửa, nội ngoại lăng nhục. Thượng hạ mông lung chi tượng: Tượng trên dưới hoang mang; phía sau, thoái lui.

Thiên trạch lý
địa sơn khiêm
Tiến tới
Thoái lui
Côn khai
Len lút
Kính phục
Kính nhường
Cung kính
Khiêm tốn
Thiên trạch lý
địa sơn khiêm
Ngoài phố
Trong nhà
Tiến bộ
Thụt lùi
Ràng buộc
Tháo gỡ
Mở mắt
Nhắm mắt
Thiên trạch lý
địa sơn khiêm
Oai vệ
Khép nép
Chặn đường
Rút lui
Thành hôn
Ly hôn
Bước tới
Bước lùi, lạc hậu

Biến thông

Thiên trạch lý
Thiên lôi vô vọng
phong trạch trung phu
Thuần đoài
LÝ
VÔ VỌNG
TRUNG PHU
THUẦN ĐOÀI
Lễ dã. LỘ HÀNH. Nghi lễ, có chừng mực, khuôn phép, dẫm lên, không cho đi sai, có ý chận đường sái quá, hệ thống, pháp lý. Hổ lang đang dạo chi tượng: Tượng hổ lang đón đường. Lễ nghĩa, hợp lý, lý lẽ, lời nói, lên đường, xe cộ.
Thiên tai dã. XÂM LẤN. Tai vạ, lỗi bậy bạ, không lề lối, không quy củ, làm càn đại, chống đối, khứng chịu. Cương tự ngoại lai chi tượng: Tượng kẻ mạnh Từ ngoài đến; làm bậy, không hy vọng, thất vọng, hư.
Tín dã. TRUNG THẬT. Tín thật, không ngờ vực, có uy tín cho người tin tưởng, tín ngưỡng, ở trong, ở giữa. Nhu tại nội nhi đắc trung chi tượng: Tượng âm ở bên trong mà được giữa; trung hư, tư tưởng tinh thần thôi, trung niên, nội bộ bên trong.
Duyệt dã. HIỆN ĐẸP. Đẹp đẽ, ưa thích, vui hiện trên mặt, không buồn chán, cười nói, khuyết mẻ, hủy triết, lý thuyết. Hỉ dặt mi tự chi tượng: Tượng vui hiện trên mặt, khẩu khí; chỉ nói năng, đổ bể, xuất khẩu, cửa, lời nói.
Chính sách
Ngang ngược
Ngưỡng mộ
Thuyết minh
Hành trình
Miễng cưỡng
Tin cậy
Vui vẻ
Xe
Tốt
Đẹp
Văn bản hướng dẫn
Áp đặt, luật rừng
Được lòng tin
Đất đai
Cầu đường
Ổ gà, xấu
Đúng chuẩn, tốt
Mẻ, khuyết
Nghi lễ
Làm đại cho có
Tôn nghiêm
Nói, đọc kinh
Thi cử
Vi phạm nội qui
Trung niên
Nữ, MC, Hoa hậu, lý thuyết
Lời nói
Bậy bạ
Đẹp
Đẹp, đổ bể
Bàn thờ
Lôi thôi, phạm lỗi, bỏ bể
Trang nghiêm
Khuyết đẹp
Lối đi
Cụt, không lề lối
Về nơi tín ngưỡng
Ổ gà

Câu sấm

LÝ – VÔ VỌNG

  • Nếu đi đường gặp tai họa
  • Nếu làm càng thì được
  • Nếu nghiêm túc thì rớt
  • Nếu cưới thì không thành

LÝ – TRUNG PHU

  • Nếu đúng thì được lòng tin
  • Nếu đi thì tin
  • Nếu ra trường thì tin tưởng
  • Nếu làm việc có hệ thống thì được tin tưởng

LÝ – THUẦN ĐOÀI

  • Thẩm phán là người nữ
  • Nếu thưa kiện thì thua
  • Nếu lề lối thì đói
  • Nếu đi thì với người nữ, vui vẻ

 

 

 

Liên kết: Nội thất nhà đẹp S-housing

X