Lễ dã. LỘ HÀNH. Nghi lễ, có chừng mực, khuôn phép, dẫm lên, không cho đi sai, có ý chận đường sái quá, hệ thống, pháp lý. Hổ lang đang dạo chi tượng: Tượng hổ lang đón đường. Lễ nghĩa, hợp lý, lý lẽ, lời nói, lên đường, xe cộ. | Thiên tai dã. XÂM LẤN. Tai vạ, lỗi bậy bạ, không lề lối, không quy củ, làm càn đại, chống đối, khứng chịu. Cương tự ngoại lai chi tượng: Tượng kẻ mạnh Từ ngoài đến; làm bậy, không hy vọng, thất vọng, hư. | Tín dã. TRUNG THẬT. Tín thật, không ngờ vực, có uy tín cho người tin tưởng, tín ngưỡng, ở trong, ở giữa. Nhu tại nội nhi đắc trung chi tượng: Tượng âm ở bên trong mà được giữa; trung hư, tư tưởng tinh thần thôi, trung niên, nội bộ bên trong. | Duyệt dã. HIỆN ĐẸP. Đẹp đẽ, ưa thích, vui hiện trên mặt, không buồn chán, cười nói, khuyết mẻ, hủy triết, lý thuyết. Hỉ dặt mi tự chi tượng: Tượng vui hiện trên mặt, khẩu khí; chỉ nói năng, đổ bể, xuất khẩu, cửa, lời nói. |
| | | Nữ, MC, Hoa hậu, lý thuyết |
| Lôi thôi, phạm lỗi, bỏ bể | | |