Tịnh dã. TRẦM LẶNG. Ở chổ nào cứ ở yên chổ đó, xuống sâu, vực thẳm có nước, dưới sâu, cái giếng. Kiền Khôn
sắt phối chi Tượng: Tượng Trời Đất phối hợp lại; im lặng, bất động, bình an, ổn định. | Thuận dã. TƯƠNG HỘI. Chờ đợi vì có
hiểm đằng trước, thuận theo, quay quần, tụ hội, vui hội, cứu xét, nghiên cứu, chầu về. Quân tử hoan hội chi Tượng: Tượng quân tử hội họp vui vẻ, ăn uống chờ thời; song hội, bằng hữu
gặp nhau. | Hãm dã. HÃM HIỂM. Hãm vào ở trong, xuyên sâu vào trong, đóng cửa lại, gập
ghềnh, trắc trở, bắt buộc, kiềm hãm, thắng. Khổ tận cam lai chi Tượng: tối, hiểm sâu, nghe được, ý thích. | Tiến dã. TIẾN THỦ. Thăng tiến, trực chỉ, tiến mau, bay lên, vọt tới trước, bay lên không trung, thăng chức, thăng hà. Phù
giao trực thượng chi Tượng: Tượng chòi đạp để ngoi lên trên. |
| Cuộc hợp
Ăn uống, ẩm
thực | Lạnh người, thích
Khép mình, sâu
kín | Biến
Đi, đến, tấn
công bay |
Vòi nước, bồn nước, hồ cá, hầm nước | | | |
| | Nơi hiểm nạn, trên sông | Trên không, trên máy bay |