hỏa lôi phệ hạp
0
HỎA

Khiết Dã - Cắn Hợp

1 Hành động (Chấn) vô tư, vô vụ lợi (Ly) nên được nhiều người cưu mang, ngưỡng mộ, nặng tình, ân sâu nghĩa nặng, khó dứt ra.

PHỆ HẠP: lưu giữ trong lòng, khó dứt ra, bỏ không nỡ, cưu mang, vướng mắc, vương vấn, vấn vương, duyên nợ, nợ đồng lân, duyên tiền định, duyên nợ ba sinh, nặng tình, nặng nghĩa, ân sau nghĩa nặng, bỏ thì thương vương thì tội…

2 Trên trống ở giữa (Ly), ở dưới động (Chấn) là hình ảnh của vòm miệng và vai hàm đang nhai thức ăn, nghiềng nát thức ăn, có nghĩa hàm trên và hàm dưới hợp lại thì cắn nhau, nên gọi là cắn hợp, hợp nhau thì cắn nhau, mà cắn nhau thì phải hợp, như gặp nhau đay nghiến nhau, chà đạpm dày xéo nhau, văn vẹo, hỏi han, phỏng vấn, soi mói.

PHỆ HẠP : ăn nhai, căn đứt, nghiến rang, cắt đứt, hỏi han, học hỏi, thẩm vấn, hỏi cung, điều tra, nghiên cứu, học ăn học nói  học bói học mở, lời nói không mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau,..

 

3 Vòng trong tronh trống rỗng (Ly) mà động (Chấn) đổ hột cafe vào, cắm điện nhấn nít cho máy chạy (Chấn) là hình ảnh của cối xay, nghiền nát lúa gạo, cafe, tiêu..

Trí (Ly), động (chấn) là suy nghĩ theo vòng tròn (Ly), chưa tìm ra trọng tâm (Ly trung hư) cả vấn đề nên tu tưởng bị lẩn quẩn, không tự chủ , còn yếu đuối không chạy được.

Động chấn (Chấn), trong lúc nóng nảy (Ly) là cái động thiếu suy nghĩa thường mang lại sự xô xát, ẩu đả, cào cấu, bấu vấu lẫn nhau..

PHỆ HẠP: Cãi lộn, cãi vã, gấu ó, xâu xé, đay nghiến, dày xéo, hành hạ, ngắt véo, (nhéo), cào cấu, cắn nhau, méo gàu, cua kẹp, rùa cắn (không nhả), thường nhau lắm căn snhau đau, thường cho roi cho vọt, thuốc đắng dã tật, thật thật mất lòng, chà đạp nhaanphaamr, mạ lụy,..

Hành động, hành vi (Chấn) lúc nóng này, nóng dận (Ly) nên dễ gấu ó nhau, chà đạp nhân phẩm nhau, xâu xé nhau, đay nghiến nhau, xay nghiến, cà nát, cối xay.

Cái răng ở nhông sên chồng lên cái răng và chúng khăn khít, và khớp, ăn khớp, liên luy, ràng buộc, xà neo, ôm nhau, quấn quít, siếc chặc, đeo dính như sam, ốc vít, keo dán, gắn bó vì tình nghĩa.

Lý phệ hạp trong thiên nhiên và xã hội loài người

  • Muốn vô hữu vật điều nằm trong bàn tay của Tạo Hóa. Mặc dù hết sức cố gắng thoát ra khỏi sự thống trị của Tạo Hóa, nhưng muôn vô hữu vật cũng không chạy thoát cái Biến Hóa Luật, là lẽ dĩ nhiên!
  • Nhờ Đạo Lý Phệ Hạp ta mới biết rõ muôn vật điều ở trong Đọa Khắc Hợp. Khác mà hợp, ghét của nào trời trao của đó, ghét bịnh nhưng phải ôm bịnh, thù khồn đội trời chung mà vẫn phải chung sống trong đó!
  • Thương nhau cùng nhau san sẻ sự tiện lợi cho nhau, bổ sung những thiếu sót cho nhau để cùng tồn tại. Đó là bản năng Âm Dương mà nằm trong dự tương sinh để quân bình sinh hóa. Thương nhau nhau phai rlo khác chế những thói hư tật xấu của nhau.
  • Phải điều tra, nghiên cứu, điều nghiên cứu thật kỹ lưỡng trước khi bắt đầu làm việc gì. Phệ hạp là on dao hai lưỡi, chớ khinh xuất! chơi dao có ngày đứt tay!
  • “Phệ” là cắn, “Hạp” là hợp, do đó Phệ Hạp là cắn hợp, là hình ảnh của hai vật gì đó hợp lại mà căn, là hai hàm răng hợp lại cắn vật gì đó ở giữa tạo ra cái Lý Khiết Dã là cắn đứt, là ăn uống, nhai, nghiền nát, nuốt.. thức ăn để nuôi cơ thể.
  • Là lời các vật xâu xé nhau, cắn hợp, cào cấu, ẩu đã, căn sxes, tranh giành món ăn..
  • Rừng cây mọc chen chút rồi cọ xát vào nhau và được gió đưa qua đưa lại tạo ra sự  xay xát, nghiền nghiến nhau là cái lý của Khiết dã..
  • Hai vật kho ma sáy vào nhau tạo sự ăn mòn, khuyết hõm, xay sát là phệ hạp.
  • Không có Đạo Lý Phệ Hạp không có đinh luật ma sát.
  • Loài gà muốn ăn thì phảu dùng hau chân bươi đất cào đất để bắt côn trùng mầm cây để ăn..
  • Nhà nông muốn tót lúa phải làm đất cho tốt, là dùng cày để cày đất, xới đất lên cho xốp.
  • Các loại móng vuốt, càng cua để cào cấu, cấu xé,để kẹp, đấu tranh với đối phương là hình ảnh của Phệ Hạp.

Âm dương lý

  • Ta bị đay nghiến – Ta được đay nghiến
  • Ta bị tra tấn – Ta được tra tấn
  • Ta phỏng vấn, sát hạch người – Người phỏng vấn, sát hạch ta.
  • Ta bị bầm dập – Người bị bầm dập.

Tính tình

  • Người hay nói năng kiểu đay nghiến, dày vò, vặn vẹo..
  • Hay nói soi mói..

Ngành nghề

  • Nghành đào đất: như đào móng, cày bừa, xới đất..
  • Nghành sản xuất cày bừa, may giặt, máy ngốn lúa, suốt lúa, bàn cào, cây lau nhà..
  • Các loại cần cẩu cào đất, xúc đất, cạp đất, vét sông.
  • Sản xuất các loại kềm, kẹp tóc, sên dĩa trong các loại xe, đá mài,..

Thời vận

  • Thời Phệ Hạp là thời cạnh tranh khóc liệt, cấu xe nhau, giành giật nhau..
  • Là thời cày sâu cuốc bẫm để có miếng nhai
  • Là lúc siết chạt chi tiêu
  • Là thời hợp tác mà dày xéo, chà đạp lẫn nhau mà không dứt ra được..

Ca dao

“Trăm năm ổng phủ Vĩnh tường ôi

Cái nợ ba sinh đã trả rồi !”

“Ví chăng duyên nợ ba sinh

Thì  chi đem giống khuynh thành triêu người”

“Gái nữ nhi nhà nghèo lấy chi nuôi mẹ,

Em bắt đỡ cua còng nấu hẹ mẹ ăn”

“Cua thâm càng, nàng thầm môi”

Ý nghĩa đối đãi tượng phệ hạp - Bí : phép quay trục

hỏa lôi phệ hạp

PHỆ HẠP

Khiết dã. CẮN HỢP. Cấu hợp, bấu vấu, văn vẹo, nhai, bấu vào, dày xéo, đay nghiến, phỏng vấn, hỏi han (học hỏi) Ủy mị bất chấn chi tường: Tượng yếu đuối không chạy được; cào cấu, bắt tay, chà đạp.

sơn hỏa bí

BÍ

Sức dã. Quang Minh. Trang sức, phản chiếu, sửa sang, trang điểm, thấu suốt, nội soi, rõ ràng. Quang minh thông đạt chi tượng: Tượng quan minh, sáng sủa, thấy suốt; bày tỏ.

hỏa lôi phệ hạp
sơn hỏa bí
Cào cấu
Đánh bóng
Đay nghiếng
Thông cảm nhau
Ẩu đã nhau
Thấu hiểu nhau
lẩn quẩn
Biết rõ
Vết cào
Vết sáng
Mờ ảo
Quang minh
Hỏi han
Am hiểu
Nặng nề
Thanh thản
Chật
Rộng
hỏa lôi phệ hạp
sơn hỏa bí
Đóng
Mở
Kéo lại
Buông ra
Bắt chẹt
Tha thứ, bỏ qua
Cối xoay
Bóng đèn
Kẹp
Soi sáng
Máy giặt
Gương
Cây lau nhà
Đánh bóng
Nhớ
Thông qua
Nhai
Nuốt
hỏa lôi phệ hạp
sơn hỏa bí
Cộc cẳn
Thanh nhã
Chua chát
Ngọt ngào
Vướn vấp
Thông suốt
Siết
Tháo
Nhớ
Quên
Tranh đấu
Giao hòa
Nhai ngấu nghiến
Nuốt chửng, nuốt trọn
Vướng, chật
Tuột, rộng

Ý nghĩa đối đãi tượng Phệ Hạp - Tĩnh phép biến hào

hỏa lôi phệ hạp

PHỆ HẠP

Khiết dã. CẮN HỢP. Cấu hợp, bấu vấu, văn vẹo, nhai, bấu vào, dày xéo, đay nghiến, phỏng vấn, hỏi han (học hỏi) Ủy mị bất chấn chi tường: Tượng yếu đuối không chạy được; cào cấu, bắt tay, chà đạp.

thủy phong tĩnh

TĨNH

Tĩnh dã. TRẦM LẶNG. Ở chổ nào ở yên chổ đó, xuống sâu, vực thẳm có nước, dưới sâu. cái giếng. Kiền Khôn sắt phối chi tượng: tượng trời đát phối hợp lại: Im lặng, bát động, bình an, ổn định.

hỏa lôi phệ hạp
thủy phong tĩnh
Náo nhiệt
Yên tĩnh
Ồn ào
Tĩnh mịch
Chợ búa
Chùa, nhà thờ
Thành thị
Thôn quê
hỏa lôi phệ hạp
thủy phong tĩnh
Thèm muốn
Phớt lờ, chay tịnh
Gồ ghề
Bằng phẳng
Dãy dụa
Im lìm
Gây gỗ
Nhịn nhục
hỏa lôi phệ hạp
thủy phong tĩnh
Nhai
Ngậm
Đào
Lấp
Cày xới
Vét bùn

Ý nghĩa đối đáp tượng Phệ hạp - Phong : Phép hoán vị

hỏa lôi phệ hạp

PHỆ HẠP

Khiết dã. CẮN HỢP. Cấu hợp, bấu vấu, văn vẹo, nhai, bấu vào, dày xéo, đay nghiến, phỏng vấn, hỏi han (học hỏi) Ủy mị bất chấn chi tường: Tượng yếu đuối không chạy được; cào cấu, bắt tay, chà đạp.

lôi hỏa phong

PHONG

Thịnh đại dã. HÒA MỸ. Thịnh đại, được mùa, nhiều người góp sức. Chí đồng đạo hợp chi tượng. Tượng cùng đồng tâm hiệp lực nở lớn...

hỏa lôi phệ hạp
lôi hỏa phong
Hạch hỏi
Tin tường
Xào xáo
Hòa thuận,, hòa mỹ
Chia rẽ
Đoàn kết
Cắn xé
Dán lại
hỏa lôi phệ hạp
lôi hỏa phong
Cà nát
Hòa trộn
Ủy mị
Mạnh dạn, mạnh mẻ
Sứt mẻ
Còn nguyên vẹn
Lồi lõm
Tròn trịa
hỏa lôi phệ hạp
lôi hỏa phong
Căn hợp
Hòa hợp
Ly tâm
Hợp tâm

Ý nghĩa của hỏa lôi phệ hạp

Khiết dã. CẮN HỢP. Cấu hợp, bấu vấu, văn vẹo, nhai, bấu vào, dày xéo, đay nghiến, phỏng vấn, hỏi han (học hỏi) Ủy mị bất chấn chi tường: Tượng yếu đuối không chạy được; cào cấu, bắt tay, chà đạp.

Biến thông

hỏa lôi phệ hạp
hỏa trạch khuể
sơn lôi di
thuần chấn
PHỆ HẠP
KHUỂ
DI
THUẦN CHẤN
Khiết dã. CẮN HỢP. Cấu hợp, bấu vấu, văn vẹo, nhai, bấu vào, dày xéo, đay nghiến, phỏng vấn, hỏi han (học hỏi) Ủy mị bất chấn chi tường: Tượng yếu đuối không chạy được; cào cấu, bắt tay, chà đạp.
Quai dã. HỔ TRỢ . trái lìa, lìa xa, hai bên lợi dụng lẫn nhau, co biến quái xảo, như cung tên, súng đạn. Hồ giả Hổ oai chi tượng: Tượng con hồ nhờ oai con hổ: Nhờ , mượn sưc, ra oai, giả tạo, lỡ việc, dở dang,..
Dưỡng dã, DUNG DƯỠNG. Chăm lo, tu bổ, càng thêm, ăn uống, bỗ dưỡng, bồi dưỡng, ví như Trời nuôi muôn vật, thánh nhân nuôi người. Phi long nhập uyên chi tượng: Tượng rồng vào vuecj nghỉ ngơi; ý nuôi dưỡng, chờ đợi.
Động dã. ĐỘNG DỤNG. Rung đọng, sợ hãi do chấn động, phân phát, nổ vang, phấn khởi, chấn kinh, nảy mầm. Trùng trùng chấn kinh chi tượng: Tượng khắp cùng dấy động; âm thanh, mở ra, xúc động.
Gặp gỡ
Lợi dụng, Giả
Chờ đợi
Um sùm, chấn động
Bắt tay, xiết mạnh
Gải
Nuôi dưỡng
Xúc động, phấn khởi
Phỏng vấn
Giúp
Ăn uống
Lớn tiếng
Cào cấu
Lợi dụng
Điều dưỡng
Mở ra
Hỏi
Thăm dò
Về ăn uống
Rồi đi
Cày (làm)
Dỡ dang, lỡ việc
Quán ăn, ăn uống
Đi hoài
Vặn nắp
Ngược chiều
Nhẹ tay
Mạnh tay
Sên, nhông, đĩa
Đứt ra
Ôm nhau, êm
Chấn động, kêu
Nhai
Khạc ra, nhả ra
Dung dưỡng
Chân gà

Câu sấm

PHỆ HẠP - KHUỂ

Thời giả tạo lợi dụng

Đay nghiến sòng phẳng

Hỗ trợ miếng ăn

PHỆ HẠP - DI

Cố gắng điều dưỡng

Soi mói để nuôi dưỡng

Học hỏi cách nuôi dưỡng

PHỆ HẠP - THUẦN CHẤN

Có ăn khi đi xa

Cắn chân, ngón tay

Soi mói để quậy

 

 

 

Liên kết: Nội thất S-housing

X