trạch thủy khốn
0
TRẠCH

Nguy Dã - Nguy Lo

Sự lý tiêu biểu đặc trưng của tượng Lý

1 Sự nguy hiểm khốn khó (nội Khảm) được hiển lộ, xuất hiện ra ngoài (ngoại Đoài), là thời khó khăn nguy khốn, nguy lo hiện rõ (ngoại Đoài)…

2 Bị eo hẹp tù túng (nội Khảm) bên ngoài làm sang (ngoại Đoài).

KHỐN: sĩ diện hão, nghèo lại nghèo thêm, nghèo túng, nghèo khổ, nghèo đối, nghèo xơ xác, nghèo rớt mùng tơ, nghèo mạt rệp (theo phong thủy nhà có rệp nên trị để bảo vệ sức khỏe cũng như sự may mắn), túng thiếu, túng quẫn, túng cùng, tù túng, eo hẹp, khổ rách áo ôm, tai bay vạ gió,…

3 Sự cân xứng hài hòa vui tươi đẹp đẽ bên ngoài (ngoại Đoài) trong khi bên trong nội tình dẫy đầy những sự nguy hiểm kềm hãm, trắc trở (nội Khảm).

KHỐN: khốn đốn, khốn khó, khốn khổ, khốn cùng, nguy khốn, nguy lo, nguy cấp, nguy kịch, nguy nan, khó phát triển, hay lo, lo xa, lo lắng, lo âu, lo rầu, lo sợ, lo sốt vó, lo lót, phải biết đề phòng, phòng thủ, phòng hờ, cẩn thận, thận trọng, thủ thân, hoa đẹp là hoa có gai, ớt ngon là ớt cay, ớt nào mà ớt chẳng cay – gái nào là gái chẳng hay ghen chồng, mỹ nhân kế, nam nhân kế, chờ thời để qua nạn, nhẫn nhục qua truông,…

Thủ kỹ đãi thời: giữ mình chờ thời.

4 Cái đẹp (Đoài) bị kềm hãm (Khảm), không phát nguy được tài năng ở trong truông hãm. Thời bị chôn vùi xuống nước nên khốn khổ gọi là nạn dã.

5 Xuyên sâu vào nội bộ của địch (nội Khảm) để phá hoại , bẻ gãy mọi chương trình đề ra của địch (ngoại Đoài).

KHỐN: phá hoại, khủng bố, đánh du kích, gián điệp, điệp viên, phản gián, đánh cắp, mua chuộc, kế ly gián, cẩn mật, bí mật,…

6 Lời nói đẹp bên ngoài (Đoài) chứa nhiều hiểm, khốn khó cho người…

Tìm ra nước (Khảm) để uống (Đoài).

KHỐN: hạn hán, nắng hạn, hạn Bà Chằn, sa mạc, khô khan, khô cạn, khô héo, khó khăn, cằn cỗi, tai ương, tai vạ, đói khát, tù khát, tù đày, tù tội, ngục tù, khô cằn, sỏi đá, khỉ ho cò gáy,…

7 Nguy hiểm ở dưới (nội Khảm) ao đầm (ngoại Đoài) là hình ảnh của sắp chết đuối là nạn hiểm nguy lo, nguy cấp, nguy hiểm, nguy nan, nguy quyền,…

Thời nguy hiểm nên phải giữ mình cho biến đổi qua đi gọi là “kỹ thủ đãi thời chi tượng”

Trong lòng nham hiểm xấu xa (nội Khảm) mà nói ra toàn lời hoa mỹ (ngoại Đoài).

KHỐN: bịp mị, dụ khị, dụ dỗ, lừa đảo, lừa bịp, giả dối, dối trá, ác hiểm, làm loạn, tạo phản, thời tạo loạn, hỗn độn, hỗn loạn, loạn ngôn vong ngữ, lòng lang dạ sói, khẩu phật tâm xà, ngụy quân tử, rắn phun nọc độc, mật ngọt chết ruồi,…

Đạo lý hốn trong thiên nhiên và xã hội loài người

  • Đấng Jesus trong cảnh nghèo khốn, Đấng Thích Ca từ giã hoàn cảnh Đế Vương đi tìm cảnh khổ hạnh. Từ điểm nghèo khốn, khổ hạnh làm nền tảng để vượt lên chính mình trở thành an hòa duyệt lạc che chở biển khổ của Vũ Trụ, nhân loại.
  • Rõ ràng Đạo Khốn là môi trường nền tảng thuận lợi cho việc tu thân, lập thân (không nhờ vả dựa vào ai) cho nên trong hoàn cảnh giàu sang dư thừa chính là vật cản trên con đường “thành nhân chi mỹ” (Đoài). Đạo Khốn là Đạo để đấng trượng phu tu thân tích đức.
  • Khảm: kềm hãm, kiềm chế, diệt dục, diệt khổ để thăng hoa nhân tính, nhân phẩm, tiến đến Chân – Thiện – Mỹ (Đoài).
  • Khảm: ý thích, thích thú say mê đắm chìm ngụp lặn nô lệ dục vọng (sắc đẹp và dục vọng{Đoài}), là lao vào biển khổ, biển khốn.
  • Không biết đường nào, phép nào, phương nào để thoát khỏi cảnh khốn, diệt khốn, nghĩa là đang chui vào địa ngục, là lúc bản năng dục vọng (Khảm) lấn át Chân – Thiện – Mỹ (Đoài).
  • Biết kiềm chế dục vọng (Khảm) để Chân – Thiên – Mỹ (Đoài) hiện ra bao trùm tỏa sáng ra là đường vào của Đạo Cực Khốn, cửa vào Thiên Đàng, Niết Bàn ở trần Giang này (là Niết bàn tại thế của Phép Như Lai gì đến sẽ đến, cái gì đi sẽ đi).
  • Xã hội thiên nhiên của các loài động vật, thực vật. Thời Khốn là lúc bị hiện tượng khách quan xảy ra ảnh hưởng đến cuộc sống bản thân ví như: bị mắc bẫy, bị đói khát, bị động vật khác ăn thịt, bị chèn ép, bị bắt nhốt, bị thiếu nguồn dinh dưỡng, thiếu điều sinh trưởng…
  • Xã hội loài người phải bày ra tù tội, tra tấn, hãm chế nhằm ngăn bớt hành động mang tính khốn khó cho người khác…

Âm dương lý

  • Ta được khốn: nhờ hoàn cảnh khốn khó mà ta thành công.
  • Ta bị khốn: vì hoàn cảnh khốn mà ta thất bại.
  • Ta làm người khốn đốn do ta cố ý hoặc ta vô ý.
  • Người làm ta khốn đốn do người cố ý hoặc vô ý.
  • Ta làm người khốn đốn, người lại được thành công.
  • Ta làm người khốn đốn, người bị thất bại.

Tính tình

  • Người có tính lo xa, biết nghĩ đến những trường hợp nguy cấp khốn hiểm, bất trắc, nghèo khổ của mình hoặc của người mà chuẩn bị, phòng bị, ngăn ngừa…
  • Dùng cái đẹp (Đoài) mà bẫy rập (Khảm) làm cho người khốn đốn, là “Mỹ nhân kế”
  • Khảm là ham thích thiếu nữa, phụ nữa (Đoài) thì sẽ khổ

Ngành nghề

  • Phòng cháy chữa cháy, y tế, cấp cứu, cứu hộ, SOS, công tác từ thiện cứu đói…
  • Công nhân vệ sinh, cống rảnh, rác rến…
  • Bảo hiểm tai nạn khốn khó, bệnh tật…

Thời vận

  • Thời khốn là lúc khó khăn, cực khổ, nguy kịch, hãm hiễm, khốn khó…trong thời vận này ta không nên bi quan chán nản mà bỏ cuộc, người có chí khí thì xem đây là cơ hội để phát huy tài năng và trui rèn tài đức, lấy cơ hội cho chính mình để học tập và tiến bộ hơn.
  • Là lúc nghèo khổ túng thiếu, túng quẩn, tù tội, bệnh tật, bị lừa đảo, bị hiếp đáp,…
  • Trong thời Khốn này ta không nên động, mà phải biết giữ mình đợi thời là biết thu mình không vọng động “khéo co thì ấm” hầu qua thời Khốn mà động. Nên rèn luyện bản thân, tài trí…

Ca dao

“Khi cuộc sống đẩy bạn vào khó khăn,

Hảy mỉm cười vì bạn sẽ tạo nên kỳ tích”

“Chồng em vì nước hy sinh,

Cánh tay mất nửa, mối tình còn nguyên”

“Sống thì con chẳng cho ăn

Chết thì xôi thịt, làm văn tế ruồi”

Ý nghĩa đối đãi tượng Khốn -Tĩnh : Phép quay trục

trạch thủy khốn

KHỐN

Nguy dã. NGUY LO. Cùng quẫn, bị người làm ách, lo lắng, cùng khổ, mệt mỏi, nguy cấp, lo hiểm nạn. Thù kỷ đãi thời chi tượng: tượng giữ mình đợi thời.

thủy phong tĩnh

TĨNH

Tịnh dã. TRẦM LẶNG. Ở chổ nào cứ ở yên chổ đó, xuống sâu, vực thẳm có nước, dưới sâu, cái giếng. Kiền Khôn sắt phối chi Tượng: Tượng Trời Đất phối hợp lại; im lặng, bất động, bình an, ổn định.

trạch thủy khốn
thủy phong tĩnh
Khô cạn
Trũng nước
Lo lắng
Bình thản
Khô khan
Ướt át
Lo âu
Tỉnh táo
Nói nhiều
Ít nói
Di động
Đứng yên
Khó ngủ
Ngủ say
trạch thủy khốn
thủy phong tĩnh
Túng quẩn
Bình yên
bắp bênh
Ổn định
Nguy hiểm
Bình an
An toàn
Sa mạc, ruộng đầm
Anh tắc
Hanh thông
Huyên náo
Trầm lặng
Băn khoăn
An tâm
trạch thủy khốn
thủy phong tĩnh
Người nông nổi
Người sâu sắc
Nóng nảy
Bình tĩnh
Huyên náo (ồn ào)
Tĩnh lặng
Mê lầm
Tĩnh ngộ
Sa mạc
Đầm lầy
Bận rộn
Nhàn hạ

Ý nghĩa đối đãi tượng Khốn - Tiết : Phép hoán vị

trạch thủy khốn

KHỐN

Nguy dã. NGUY LO. Cùng quẫn, bị người làm ách, lo lắng, cùng khổ, mệt mỏi, nguy cấp, lo hiểm nạn. Thù kỷ đãi thời chi tượng: tượng giữ mình đợi thời.

thủy trạch tiết

TIẾT

Chỉ dã. GIẢM CHẾ. Ngăn ngừa, tiết độ, chừng mực, kiềm chế, giảm bớt, nhiều thì tràn. Trạch thượng hữu thủy chi tượng: Tượng trên đầm có nước; tiết ra, nước trên đầm tràn ra nhưng cũng còn giữ lại phần nào, nên gọi là giảm bớt thôi.

trạch thủy khốn
thủy trạch tiết
Chiến đấu
Bảo vệ
Xáp chiến
Bao vây
Cắt đứt
Ràng buộc
trạch thủy khốn
thủy trạch tiết
Túng quẩn
Tiết kiệm
Áo rách
Áo vá, áo chật
Sổ sàng
Lễ độ
trạch thủy khốn
thủy trạch tiết
Hỗn độn
Ngăn nắp
Sa mạc
Ốc đảo
Dứt tình
Xe duyên

Ý nghĩa đối đãi tượng Khốn - BÍ : Phép biến hào

trạch thủy khốn

KHỐN

Nguy dã. NGUY LO. Cùng quẫn, bị người làm ách, lo lắng, cùng khổ, mệt mỏi, nguy cấp, lo hiểm nạn. Thù kỷ đãi thời chi tượng: tượng giữ mình đợi thời.

sơn hỏa bí

BÍ

Sức dã. QUANG MINH. Trang sức, phản chiếu, sửa sang, trang điểm, thấu suốt, nội soi, rõ ràng. Quang minh thông đạt chi tượng: Tượng quang minh, sáng sủa, thấu suốt; bày tỏ.

trạch thủy khốn
sơn hỏa bí
Nghèo khổ
Sang trọng
Đần độn
Thông minh
Tù tội
Tự do
Ác nạn
Hanh thông
trạch thủy khốn
sơn hỏa bí
Rối rắm
Thông suốt
U ám
Quang đãng
Đợi thời
Tới thời
trạch thủy khốn
sơn hỏa bí
Hung hãng
Dịu dàng
Chiến tranh
Hòa bình
Tuyệt vọng
Hy vọng

Biến thông

trạch thủy khốn
trạch địa tụy
thuần khảm
Thiên thủy tụng
KHỐN
TỤY
THUẦN KHẢM
TỤNG
Nguy
Tụ tập
Hiểm
Cãi vã
Giữ mình
Rông mây giao hội
Trắc trở
Bàn tán
Bị gạt
Đám đông
Tù, gong cùm
Luật sư
Mệt
Nhóm
Dưới nước
Cãi vã
Chờ
Kết tụ
Hiểm
Bất hòa
Nạn
Cục sôi
Nước cốt dừa, cá
Thưa kiện, luật sư
Toilet, bồn rửa
Nghẹt
Kẹt, chảy, rỉ
Rò rỉ
Đau bụng
Ăn tạp
Đồ biển, lạnh
Thức ăn kỵ nhau
Rác
Đống
Ẩm ướt, ao tù
Lôi thôi
Tồn kho
Ướt
Không tương thích

Câu sấm

KHỐN – TỤY

Khốn khổ khi tụ tập

Khốn khổ thì thích tụ tài

Khổ kế thì thành

Nguy khốn thì tích góp

Mệt mỏi khổ sở do thu nhập

Khốn khổ do biểu tình

Khốn khổ một đống

KHỐN – T. KHẢM

Khổ sở do ham muốn

Không khổ thì khôn hiểm

Khổ vì thích

Khổ xuyên sâu, moi móc

Chờ thời trong hiểm nạn

Tham thì thâm

Chờ trong trói buộc

KHỐN - TỤNG

Chờ ra tòa

Chờ ly hôn

Khổ túng thiếu

Khổ vì mưa

Đâm thọc thì giận nhau

Khổ do bất hòa

Khổ do kiện tụng

 

 

 

Liên kết: Nội thất nhà đẹp S-housing

X