thuần khảm
0
THỦY

Hãm Dã - Hãm Hiểm

Sự lý tiêu biểu tượng Thuần Khảm

1 Thuần Khảm giống dòng nước chảy (hào Dương) trong lòng hai bờ đất bọc hai bên 

THUẦN KHẢM: trung mãn (ở giữa đầy), bên trong (ở giữa) đầy, bên trong liền lạc, đặc ruột, chật chội, chật hẹp, chen lấn, xô đẩy, xuyên sâu vào trong (tram cài tóc, gai, kim, mũi tên, ngọn giáo, lưỡi kiếm, kẽm gai,…)

2 Khảm tượng đơn là hào Dương đã chìm sâu trong giữa hai hào Âm, Dương bị hãm bị Âm bao vây khốn. Âm thịnh Dương suy, là hình ảnh vật chìm trong nước, vật (là hào Dương) bị nước (02 hào Âm). Như công thức hóa học H-O-H (H là 02 hào Âm, O 01 hào Dương). Bao bọc nhấn chìm là sự hãm hiểm, nguy hiểm, bị kiềm kẹp, vây hãm, khóa chặt, độc ác, nham nhở, nham hiểm… Dương bị lọt bẫy, Dương bỏ mạng. 

THUẦN KHẢM: nguồn nước, mạch nước ngầm, nước giếng, nước mưa, khe suối, khe lạch, thác nước, song ngòi, biển cả, thủy hải sản, ghe tàu, hà bá, mát lạnh, nước đá, đóng băng, uốn khúc, quanh co, lòn lách, nước da ngăm đen (bánh ít), người mập mạp, lạnh lung, lạnh nhạt, mặt lạnh như tiền, khắt khe, khó chịu, tính đàn bà,…

3 Khảm tượng đơn là hình chất lỏng, nước có tính chất bao bọc nhấn chìm mọi thứ rơi trong nó, là hình ảnh âm nhu mềm yếu (02 hào âm) quấn lấy, vây hãm trói buộc sự Dương cứng cáp rắn chắc (hào Dương).

4 Tượng đơn Khảm có hào Dương cứng mạnh nhọn bén xuyên sâu vào giữa hai hào Âm nhu mềm là hình ảnh của gai nhọn, kim nhọn, cứng bén xuyên sâu vào da thịt mềm gây đau đớn, nguy hiểm, hiểm hóc… 

5 Khảm hào Dương nóng co rút, bị Âm bao bọc lấn át nên Dương khí mất đi, bóng tối bao trùm, sức nóng tiêu ẩn, Âm khí thịnh, lạnh lẽo, mất nhiệt, hàn thịnh… 

6 Dương ở hào 02 bị lạc hãm bởi Âm nên khốn! Âm thịnh, Âm vây Dương, hãm Dương (dù ở vị trí quan trọng nhưng lại bị toàn Âm vây hãm) 

THUẦN KHẢM: kềm kẹp, kiềm hãm, cái kẹp tóc, cái kềm, khâu lại, dán lại, chất keo, siết lại, cái thắng, cái còng, cái cùm, cái xích, cái ê tô, thòng lọng, lọt bẫy, nguy hiểm, nham hiểm, mưu kế, độc kế, độc ác, chất độc, chằng tinh, giận xanh mặt, mặt gà mái (nhiều mưu kế), mặt chằng ăn trăn quấn,…

7 Hào Dương “động” xuyên sâu vào bên trong tim đen của Âm, nên thể hiện tính ác hiểm, thô bạo với Âm! 

THUẦN KHẢM: thô bạo, thô lỗ, bạo hành, vũ phu, khủng bố, khóc thầm, len lút, lưu manh, sở khanh, nham nhở, sàm sở, sàm tấu (đâm thọt hại người), dao búa, thâm độc, ích kỷ, cố ý, cố chấp, thâm nhập, xâm nhập, chìa khóa, nằm vùng, gián diệp, mưu sĩ
(nghĩa bóng: cố vấn), nước mắt ràn rụa, dân đao to búa lớn,…
 

Lý của Thuần Khảm trong thiên nhiên trong thiên nhiênxã hội loài người.

  •  Kiền Khôn Thủy Hỏa là Tứ Trụ của Trời Đất. Đó là Lý Tứ Tượng vận hành (Thái Dương Thái Âm, Thiếu Dương Thiếu Âm) 
  • Thủy Hỏa 01 cặp, là Sáng Tối, là Âm mát, là nóng lạnh: chúng cùng hòa quyện với nhau, giúp nhau, cùng khắc nhau tạo nên sự sống còn
    • Thủy có giúp gì cho Hỏa? – bớt nóng, tương hỗ.
    • Hỏa có giúp gì cho Thủy? – bớt lạnh.
    • Không có Thủy sẽ không có chữa cháy, sẽ hạn hán mãi, sẽ chết khát!
  • Vũ Trụ mênh mông còn nhiều điều thâm sâu bí hiểm không thể biết được, đó là Lý của Khảm, những khoảng không trong đêm tối, không ánh sáng, lạnh lẽo…
  • Hào Dương của Khảm bị lọt vào sự vây hãm của 02 hào Âm là mưu sâu, kế độc, gài
    bẫy, tình báo, điệp viên…mưu thâm thì họa cũng thâm.
  • Trong thiên nhiên các loài cây có gai nhọn, các hình thức bẫy rập bắt mồi, các hố sâu, hồ nước, đầm lầy, các loại sừng, móng guốc, răng nhọn…
  • Lòng người thâm hiểm, sâu độc khó lường, mọi sự che giấu, bí mật, kín mít, găm,
    ghim, đâm chọc…
  • Khảm là sự tắc nghẽn, bóp chẹt, không thông, kẹt cứng…
  • Không có Thủy, hạn hán mãi chịu sao thấu, chết khác sao. Vì trong thân thể con người chiếm ¾ trọng lượng nước.
  • Khảm động là lòn cúi nham nhở động; nguy hiểm sâu độc chờ đón, không sao dùng Hỏa trị Khảm.
  • Khảm là thủy tổ của sự nham hiểm mà là thủy tổ của phá tan sự nham hiểm.
    • Khi Khảm động là mưu mô xảo quyệt động, thì dùng Khảm trị Khảm (dĩ độc trị độc, vỏ quít dầy móng tay nhọn, cao nhân tắc hữu cao nhân trị, mưu thâm thì họa cũng thâm,…).
    • Khi khảm động là lòn cúi, nham nhở động, nguy hiểm sâu độc chờ đón, thì dùng Ly trị Khảm (dùng sự công khai bộc trực phá tan thâm độc hại).

Thuần Khảm: là Đạo trói buộc chặt chẽ, trói buộc Âm Dương phải chung sống, có se dây tơ hồng, có lệ sầu đẫm ướt đôi mi.

Âm dương lý

  •  Ta bị trói buộc – Ta được gò bó.
  • Ta bị kiềm kẹp – Ta được ràng buộc.

Tình hình

  • Tính nghiêm khắc, kỷ luật, ràng buộc, khó khăn, nguyên tắc…
  • Người sâu kín, kín đáo, găm, ghim, nhớ dai, khắc sâu…
  • Người mưu sâu kế độc, tính toán lợi hại…
  • Hay đâm thọc…
  • Lòng dạ hẹp hòi..
  • Hay dùng kế trước thời thế, thế thời phải thế.

Hành nghề

  • Các ngành điêu khắc, chạm trổ, đục đẽo, khoa cắt…
  • Các ngành kim chích…
  • Ngày may vá, kim chỉ…
  • Các ngành liên quan đến nghiện ngập, nguy hiểm…
  • Ngành trói buộc, xiềng xích, gông cùm, lao tù…

Hình ảnh

  • Kim nhọn, gai nhọn, dao nhọn…
  • Hố sâu, nguy hiểm, mắc xương, ngập nước…
  • Nghe biết…

Thời vận và ứng dụng

  • Thuần Khảm là thời khó khăn, hãm hiểm, nguy hiểm, thời kẹt cứng, kềm kẹp, hết
    nhúc nhích,…
  • Cần nguyên tắc, nghiêm khắc, trói buộc,…
  • Đề phòng sự xâm nhập, nguy hiểm, của bọn trinh thám, gián điệp,…
  • Thuần Khảm lợi cho sự trói buộc bản thân trong sự rèn luyện học tập, rèn luyện tâm
    tính, đạo đức,…
  • Là lúc phải giữ giới, giữ gìn, giữ mình, nghiêm luật,…

Ca dao

“Ao sâu tốt cá
Hiểm dạ, hại mình”

“Lòng người mới thật hiểm sâu
Chỉ trong gang tấc biết đâu mà lường”

“Chim tham ăn sa vào vòng lưới,
Cá mê mồi mắc phải lưỡi câu;”

“Sao dày thì mưa, sao thưa thì nắng
Sao ló trời nắng, sao vắng trời mưa”

“Mây xanh thì nắng, mây trắng thì mưa”

“Vẽ mặt vẽ người khó vẽ xương
Nhìn mặt nhìn người khó biết lòng”

Ý nghĩa đối đãi tượng Thuần Khảm - Thuần Ly : phép quay trục

thuần khảm

THUẦN KHẢM

Hãm dã. HÃM HIỂM. Hãm vào ở trong, xuyên sâu vào trong, đóng cửa lại, gập ghềnh, trắc trở, bắt buộc, kiềm hãm, thắng. Khổ tận cam lai chi tượng: Tượng hết khổ mới đến sướng; cột gút, trụ cột, kẹt, kẹp, khóa, nước lạnh, đen tối, hiểm sâu, nghe được, ý thích.

thuần ly

THUẦN LY

Lệ dã. NÓNG SÁNG. Sáng sủa, trống trải, trống trơn, tỏa ra, bám vào, phụ bám, phô trương ra ngoài. Môn hộ bất ninh chi tượng: Tượng nhà cửa không yên; có việc xui rủi.

thuần khảm
thuần ly
Trói buộc
Thả lòng
Xuyên sâu
Bề ngoài
Cột, trụ
Cái nhà
Trời mưa
Trời sáng
Trụ (Tụ lại)
Vũ (Bung ra)
Thời gian
Không gian
Nước
Lửa
Mát, lạnh, hàn
Ấm, nóng, nhiệt
Tối mờ
Sáng tỏ
Cản nhiệt
Truyền nhiệt
Thu
Chi
Nhập
Xuất
thuần khảm
thuần ly
Lạnh nhạt
Nồng ấm
Lơ là (tình cảm)
Chăm sóc
Khâu lại
Sút ra
Siết lại
Sút ra
Cố chấp
Cởi mở
Tủ thủy
Tàn phong
Ở tù
Tự do
Co lại
Nở ra
Nội tâm
Hình thức
Sâu độc
Rộng rãi
Chất keo
Chất mỡ bôi trơn
Đặc
Rỗng
thuần khảm
thuần ly
Có
Không
Cố ý
Vô tình
Nham hiểm
Vô tư
Lén lút
Công khai
Gián điệp
Chiến siwx
Hải quan
Pháo binh
Khủng bố
Sáp chiến
Mưu kế
Bộc trực
Sóng biển
Núi lửa
Hà bá
Bà hỏa
Thủy tinh
Sơn tinh
Ghe thuyền
Nhà cửa

Biến thông

thuần khảm
thủy địa tỷ
trạch thủy khốn
phong thủy hoán
KHẢM
TỶ
KHỐN
HOÁN
Hãm dã. HÃM HIỂM. Hãm vào ở trong, xuyên sâu vào trong, đóng cửa lại, gập ghềnh, trắc trở, bắt buộc, kiềm hãm, thắng. Khổ tận cam lai chi tượng: Tượng hết khổ mới đến sướng; cột gút, trụ cột, kẹt, kẹp, khóa, nước lạnh, đen tối, hiểm sâu, nghe được, ý thích.
Tư dã. CHỌN LỌC. Thân liền, gạn lọc, mật thiết, tư hữu riêng, trưởng đoàn, trưởng toán, chọn lựa, quy về một mối. Khử xàm nhiệm hiền chi tượng: Tượng bỏ nịnh dụng trung; tuyển chọn, người thân, chiết xuất, đơn lẻ.
Tư dã. CHỌN LỌC. Thân liền, gạn lọc, mật thiết, tư hữu riêng, trưởng đoàn, trưởng toán, chọn lựa, quy về một mối. Khử xàm nhiệm hiền chi tượng: Tượng bỏ nịnh dụng trung; tuyển chọn, người thân, chiết xuất, đơn lẻ
Tán dã. LY TÁN. Lan ra, tràn lan, nổi trôi, tán thất, trốn đi xa, lánh xa, thất nhân tâm, hao hớt. Thủy ngộ phong tắc hoán tán chi tượng: Tượng nước gặp gió thì phải tan phải chảy; phân ly, đi xa.
Kìm kẹp, hãm hiểm
Chủ, Giám đốc
Khốn khổ
Tháo ra
Kẹt
Lớn, GĐ
Nguy lo
Tan ra
Nước
Lọc, đơn chất
Cống
Tràn, lan ra
Khổ
Sếp
Sở (nhiều)
Ly tán, đi xa
Nghiên cứu
Cao
Khốn khổ
Diện rộng, thủy sản, hàng hải
Cột
Cao
Gãy
Nhổ
Chuyên gia
Lạnh đạo, cao
Thất bại
Trốn tránh, đi xa, phá sản, thủy sản
Đinh
Lớn, chổ giám đốc
Khốn khổ
Nhiều chổ, nước tràn
Nền thấp
Phòng chủ
Ngập nước
Đầy nhà

Câu sấm

THUẦN KHẢM - TỶ

  • Vượt khó mới làm chủ
  • Kỷ luật thì làm chủ
  • Trở ngại mới lớn
  • Chuyên môn giỏi làm chủ
  • Nghiên cứu cao siêu
  • Kỹ thuật cao
  • Chủ tính đàn bà, khắc khe, khó chịu

THUẦN KHẢM - KHỐN

  • Hãm hiểm bị khốn
  • Nguy thì khốn
  • Đi biển thì khốn
  • Khốn khổ do bị kiềm kẹp
  • Khốn khổ do nước bao quanh
  • Chuyển môn giỏi thì khổ
  • Thích khổ

THUẦN KHẢM - HOÁN

  • Bắt tay thì ly tán
  • Chuyên gia hải sản
  • Xương gãy
  • Khó khăn ly tán
  • Thích ly tán

 

 

 

Liên kết: Thiết kế nội thất S-housing

X