thiên hỏa đồng nhân
0
THIÊN

Than Dã - Thân Thiện

Sự lý tiêu biểu vận hành của tượng Đồng Nhân

1 Bên trong sáng (nội Ly) bên ngoài cũng sáng (ngoại Kiền), vậy là đồng ánh sáng. Giống nhau là ánh sáng. Ánh sáng trong ngoài như nhau, vậy mà hơi khác nhau.

ĐỒNG NHÂN: cùng sáng, giống nhau, đồng nhất, sinh sôi, 01 cặp, số chẵn, xứng đôi, bản sao, sao chép, photocopy, di truyền, tương cận, đồng loại, cùng 01 thứ (giống nhau), đồng bào, bà con, họ hàng, thân thích, người thông minh, sáng trí, nhìn mặt sáng láng, nhà cửa sáng sủa, trước sau như một, nói sao làm vậy, xứng đội vừa lứa, nghĩa đen chó hùa, cá bè một lứa,…

2 Con người trí sáng vô tư làm căn bản (nội Ly), nên được chí sĩ, quân tử muôn phương đồng tình ủng hộ (ngoại Kiền), nên hiệp lực đồng tâm chi Tượng: cùng người hợp lực, cùng 01 lòng chung sức, góp sức.

ĐỒNG NHÂN: đồng tình, đồng tâm, đồng lòng, chung một tấm lòng, sự đồng ý, nhất trí, hợp ý, hợp sức, hợp lực, đoàn kết, đóng góp, chung tình, chung thủy, dính như sam, một lòng một dạ, góp gạo thổi cơm chung, kẻ góp công người góp của, đồng cam cộng khổ, đồng thanh tương ứng đồng khí tương cầu,…

3 Trong nóng, ngoài nhiệt: cùng nóng như nhau, bằng nhau, giống nhau, như anh em sanh đôi, như nhau, bằng nhau, dấu bằng, tương đương, song đôi, sánh đôi, cặp kè, kè kè bên nhau, cặp đôi, đôi bạn, đồng cảm, như ý, bắt chước, noi theo, theo mẫu, sức nóng như nhau, tính tình nóng nảy, nóng tính, dễ nóng giận, tri âm tri kỷ (người hiểu lòng mình và hiểu mình), hả lòng, hả dạ…

Thiên là trên trời, vòm trời đầy đặn, liền lạc (ngoại Kiền), Hỏa (nội Ly) là lửa Mặt trời là hình ảnh mặt trời. Mặt trời và trời gần gũi nhau, giống nhau, thân thiện nhau…

ĐỒNG NHÂN: Đồng nhân là người cùng nhau, người đồng hành, đồng vai, đồng đội, đồng hội, đồng thuyền, đồng bào, bà con, họ hàng, thân thích, người cùng cảnh ngộ…

4 Hào Âm nhị của nội Ly vừa chính vị, vừa đắc trung tỏa sáng ứng với hào Dương ngũ ngoại Kiền cũng vừa chính vị vừa đắc trung của tỏa sức sáng của ngoại Kiền là một cặp Âm Dương có sức sáng ngang nhau, bằng nhau, đồng vai vế, y nhau, bản photo copy, di truyền, …

Bên trong tỏa nhiệt (nội Ly), bên ngoài cũng nóng (ngoại Kiền). Cùng nóng như nhau.

ĐỒNG NHÂN: như nhau, bằng nhau, dấu =, phương trình (trong toán học), đẳng thức, tương đương, song đội, sánh đôi, cặp kè, kè kè bên nhau, cặp đội, đội bạn, đồng cảm, như ý, bắt chước, noi theo, theo mẫu, sức nóng như nhau, truyền nhiệt, bầu nhiệt huyết, tính tình nóng nảy, nóng tính, dễ nóng giận, tri âm tri kỷ (người hiểu lòng mình và hiểu mình), hả lòng hả dạ,…

Lý Đồng Nhân trong thiên nhiên và xã hội loài người

  • Vũ Trụ mênh mông mọi thứ có khác nhau nhưng cũng giống nhau, tất cả mọi thứ điều giống nhau ở thời điểm là có Tánh biết Biến hóa, biết thay đổi. Nhờ vậy mà có từng loài, từng loài như nhau, tương trợ nhau, tương đương nhau.
  • Mọi vật đều có bản tính tương đồng. Từ giống hệt nhau tới hơi khác nhau, tới hơi hơi giống nhau. Nhờ vậy mà có sự tương cận, tương đồng, tương đương, có từng loại từng loài một.
  • Các tinh tú giống nhau là tinh tú mà không có sao nào giống nhau tuyệt đối cả! giống nhau là con người mà không ai giống ai. Cùng tánh thật thà chất phác, cùng tánh hiền lương, cùng loài ác độc, cùng loài gian xảo (cùng 01 loài gian xảo nhưng có “nhiều kiểu gian xảo” khác nhau).
  • Giống nhau là con người mà không ai giống nhau.
  • Cọp dữ cũng không ăn thịt con, con cái giống cha mẹ ông bà. Đó là bởi tại Lý lẽ Đồng Nhân (cái lý truyền tinh, di truyền, cái lý đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu).
  • Trai gái giống nhau là con người.
  • Không có Đạo Lý giống nhau (Đồng Nhân) thì không có lòng tương thân, tương ái. Con không giống cha mẹ, con nhà tông không giống lông cũng giống cánh.
    • Có oán ghét họ đi nữa hễ thấy họ hoạn nạn không giúp thì cũng thương hại bởi lý lẽ Đồng Nhân thôi thúc như thấy người hoạn nạn thì thương.
    •  Âm Dương giống nhau hòa quyện bất khả phân ly, không chia cắt được nhờ Đạo lý Đồng Nhân.
  • Đồng Nhân là đồng loại giống nhau, cùng nồi giống, cùng chủng loại, cùng màu sắc, cùng dân tộc, cùng huyết thống, cùng hành tinh, cùng hệ Thái Dương, cùng Vũ Trụ…
  • Đồng Nhân là hiệp lực, là sự hợp sức cùng nhau, là nhất trí một lòng, là thống nhất, là đồng chí, đồng đội, đồng hành, đồng đạo, đồng bào, đồng hội, đồng cảnh, đồng thuyền, đồng nghiệp, đồng hương, đồng thưởng, đồng chia, đồng nạn, đồng khổ,…
  • Trong thiên nhiên các loài thú sống theo bầy theo đàn, theo tập thể, theo đồng loại…là Lý của Đồng Nhân.
  • Đạo Lý của Đồng Nhân là đồng tâm, là tâm điểm của đường tròn, là lực hút đồng tâm, nhờ có lực đồng tâm nên các vệ tinh mới quây quanh hành tinh.
  • Sức mạnh của đồng nhân là sức mạnh của đoàn kết, đồng tâm hiệp lực,…

Âm dương lý

  • Ta được đồng ý – Ta bị đồng ý.
  • Ta được bình đẳng – Ta bị bình đẳng.
  • Ta nhờ đồng đội – Ta bị đồng đội.
  • Ta nhờ gần gũi – Ta bị gần gũi.

Tính tình

  • Tính hòa đồng được người ưa thích, được nhiều người thân…
  • Tính thích sống bầy đàn, tập thể, đoàn kết…
  • Thích lắng nghe, thông cảm, đồng cảm với mọi người.
  • Có tính thân thiện, gần gũi, dễ mến, dễ thương, hòa hợp, hòa nhã…
  • Thương đồng loại giống nòi…

Ngành nghề

  • Các ngành hòa giải nhằm đem lại sự cân bằng tâm lý, mang lại sự gần gũi thân thiện giữa các nhân sự…
  • Các ngành liên quan đến hợp đồng, hợp tác, cùng nhau…

Hình ảnh cụ thể của tượng đồng nhân

  • Người đồng hành, người đi cùng, người cùng chơi, người đồng nghiệp…
  • Người đồng vai, đồng đội, đồng thuyền, đồng cảm, người thân…
  • Các vật quen thuộc thường dùng, gần gũi hằng ngày như xe, hành trang cá nhân…
  • Đôi mắt, đôi tay, đôi chân, đôi tai…(đồng nhân là một cặp, một đôi)

Thời vận và ứng dụng

  • Đồng nhân là thời lúc được nhiều người ưa thích, yêu thương, thân mật, ủng hộ…
  • Là thời lúc được sự đoàn kết, đồng tâm, đồng lòng, hợp sức của nhiều người…
  • Cần lưu ý sức mạnh của tập thể, nhóm đông, ý kiến tập thể, thống nhất ý kiến, hiệp lực đồng tâm…
  • Cần cộng sự, hợp tác, kề vai, sát cánh, đồng cam cộng khổ…
  • Là thời điểm, ngang vai, đồng sức…
  • Luật đồng thanh tương ứng đồng khí tương cầu.
  • Dùng sức mạnh của tập thể, đám đông, quần chúng…

Ca dao

“Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn”

“Đồng vợ đồng chồng tát biển đông cũng cạn”

“Bà con xa thua láng giềng gần”

“Dân ta nhớ một chữ đồng
Đồng tình, đồng sức, đồng lòng, đồng minh”

Ý nghĩa đối đãi của tượng Đồng Nhân - Đại Hữu : Phép quay trục

thiên hỏa đồng nhân

ĐỒNG NHÂN

Thân dã. THÂN THIỆN. Trên dưới cùng lòng, cùng người ưa thích, cùng một bọn người. Hiệp lực đồng tâm chi tượng: Tượng cùng người hiệp lực. Gần gũi, giống nhau, đồng tâm, một cặp, bạn, đôi bạn, người kế bên.

hỏa thiên đại hữu

ĐẠI HỮU

Khoan dã. CẢ CÓ. Có nhiều, thong dong, dung dưỡng nhiều. Độ lượng rộng, có đức dày, chiếu sáng lớn. Kim ngọc mãn đường chi Tượng: Tượng vàng bạc đầy nhà; bạn hữu, số nhiều.

thiên hỏa đồng nhân
hỏa thiên đại hữu
Cùng loại
Nhiều loại
Giống nhau
Khác nhau
Cùng phe
Khác phe
Quen thuộc
Khác lạ
Một thứ
Nhiều thứ
Gần
Xa
Cá nhân
Cộng đồng
Tự thân
Chung chạ
Một vợ
Nhiều vợ
Tiếu số
Đa số
Gốc cây
Tàn cây
thiên hỏa đồng nhân
hỏa thiên đại hữu
Một chữ
Nhiều chữ
Ít
Nhiều
Thân tình
Quen biết
Đơn chất
Hợp chất
Nguyên chất
Hợp chất
Một ý
Nhiều ý
Tri ân
Bạn bè
Đồng cảnh
Nhiều cảnh
Kế bên
Tập thể
Người cùng chơi
Toàn thể
Tinh chất
Tạp chất
thiên hỏa đồng nhân
hỏa thiên đại hữu
Đậm
Loãng
Thủy chung
Đa tình
Đồng cảm
Đa cảm
Thân tình
Quen biết
Một hệ
Đa hệ
Nguyên gốc
Hỗn tạp
Cá nhân
Cộng đồng
Trường tư
Trường công
Hẹp
Rộng
Thân thích
Thiên hạ

Ý nghĩa đối đãi của tượng Đồng Nhân - Sư : Phép biến hào

thiên hỏa đồng nhân

ĐỒNG NHÂN

Thân dã. THÂN THIỆN. Trên dưới cùng lòng, cùng người ưa thích, cùng một bọn người. Hiệp lực đồng tâm chi tượng: Tượng cùng người hiệp lực. Gần gũi, giống nhau, đồng tâm, một cặp, bạn, đôi bạn, người kế bên.

địa thủy sư

Chúng dã. CHÚNG TRỢ. Đông chúng, vừa làm thầy vừa làm bạn, học hỏi lẫn nhau, nắm níu nhau qua truông, nâng đỡ. Sĩ chúng ủng tòng chi tượng: Tượng chúng ủng hộ nhau; chủ nhà, đứng đầu các ngành.

thiên hỏa đồng nhân
địa thủy sư
Chúng ta
Chúng bạn
Chăm chú
Sự lưu tâm
Ân tình
Ân nghĩa
thiên hỏa đồng nhân
địa thủy sư
Đùm bọc
Bảo trợ
Thân thiện
Quen biết
Bà con
Làng xóm
thiên hỏa đồng nhân
địa thủy sư
Anh em
Bạn bè
Cưu mang
Hổ trợ
Đồng lòng
Thông cảm

Biến thông

thiên hỏa đồng nhân
Thiên sơn độn
Thiên lôi vô vọng
thuần ly
ĐÔNG NHÂN
ĐỘN
VÔ VỌNG
THUẦN LY
Thân dã. THÂN THIỆN. Trên dưới cùng lòng, cùng người ưa thích, cùng một bọn người. Hiệp lực đồng tâm chi tượng: Tượng cùng người hiệp lực. Gần gũi, giống nhau, đồng tâm, một cặp, bạn, đôi bạn, người kế bên.
Thoái dã. ẤN TRÁ. Lui, ẩn, khuất, tránh đời, lừa dối, trá hình, có ý trốn tránh, trốn cái mặt đưa thấy cái lưng. Báo ẩn Nam sơn chi tượng: Tượng con Báo ẩn ở núi Nam; Đi mất, đồ giả.
Thiên tai dã. XÂM LẤN. Tai vạ, lỗi bậy bạ, không lề lối, không quy củ, làm càn đại, chống đối, khứng chịu. Cương tự ngoại lai chi tượng: Tượng kẻ mạnh Từ ngoài đến; làm bậy, không hy vọng, thất vọng, hư.
Lệ dã. NÓNG SÁNG. Sáng sủa, trống trải, trống trơn, tỏa ra, bám vào, phụ bám, phô trương ra ngoài. Môn hộ bất minh chi tượng: Tượng nhà cửa không yên; có việc xui rủi.
Đồng nghiệp
Lừa dối, trốn
Bậy bạ, tai nạn
Phô trương
Người nhà
Dấu diếm
Thất vọng
Không yên
Kế bên
Ý trốn tránh
Không hy vọng
Xui rủi
Nhân sự
Bỏ đi
Hay làm càng
Nóng nảy
Nhà
Trong hẻm
Không lề lối
Sáng sủa
Đồng tình, đồng tính
Vụn trộm
Càn đại, Bậy bạ
Công khai
Hập tác
Âm thầm, lén lút
Không minh bạch
Minh bạch
Bạn thân
Bỏ đi, trốn tránh
Buồn bực
Nóng nảy
Bếp, bàn thờ, giường

 

 

 

Liên kết: Nội thất nhà đẹp S-housing

X