địa thủy sư
0
ĐỊA

Chúng Dã - Chúng Trợ

Sự lý tiêu biểu đặc trưng của tượng Sư

1 Nước (Khảm) ở dưới lòng đất là mạch nước ngầm, là hình ảnh cái giếng nước giúp đỡ
cho cả xóm, có nước cùng xài. Do đó Sư: giúp đỡ, đỡ đần, nâng đỡ, ủng hộ…

2 Đám đông quần chúng (Khôn) liên kết thắt chặt (Khảm) giúp đỡ nhau trong truông hãm hiểm là hình ảnh giúp đỡ cho dân làng quần tụ sinh hoạt thường ngày, là nơi công cộng, quần chúng, đông chúng, đa số, chúng trợ, đồng bào, đồng loại, cổ đông, cổ phiếu, đoàn kết, tổng hợp, hỗn tạp, vừa làm thầy vừa làm bạn, nắm níu nhau qua truông, đa số thắng tiểu số, học thầy không tầy học bạn,…

3 Sư là một tập thể nhóm đông (Khôn) kết nối dính chặt lại (Khảm) nên gọi là chúng dã,chúng trợ, sức mạnh của đoàn kết…

4 Sư là kẻ sĩ lớn lên trong dân, tài còn non kém nên gọi là “sĩ chúng ủng tòng chi tượng” tượng chúng ủng hộ nhau 

5 Xuyên sâu là (Khảm) vào lòng đất (Khôn) . Là trở về cát bụi Hình ảnh Giờ tẩn liệm, đám tang, bạn bè cùng bà con đi sau xe tang, cầu xin chongười nằm xuống mồ yên mã đẹp

6 Ưa thích (Khảm) tích âm đức (Khôn) hào 02 Dương còn non kém nên hỗ trợ, giúp đỡ người thân để mong tiếng lành đồn xa.

SƯ: bố thí, hội từ thiện, cứu tế, cứu trợ, ban phát, ban bố, vị tha, bảo hiểm, bảo hộ, bảo trợ, viện trợ, viện binh, tương trợ, trợ giúp, nhà tài trợ, mạnh thường quân, hàng khuyến mãi, thuốc bổ, thuốc trợ sức, nước tăng lực, quán cơm xã hội, kẻ góp công người góp của, kẻ có công người có của, chung tay góp sức,…  

7 Nước lắng ngầm sâu (hạ Khảm) ở dưới đất (thượng Khôn)
SƯ: nước ngầm, mạch nước, nước sạch, long mạch, địa long, giúp sức, giúp đỡ, đỡ đần, nâng đỡ, cái phao, đồ bơi lặn, đồ câu cá, dụng cụ đánh bắt cá,…
 

Sự lý của Sư trong thiên nhiên và xã hội loài người

  • Đất màu mỡ giúp cho cây tươi tốt. Cây mục thì thành phân bón cho đất. Chúng hỗ trợ nhau. Do vậy, “thật lòng giúp người thì người thực lòng giúp lại đó là Đạo Lý Sư.
  • Nếu không có Đạo Lý Sư thì sao? Không có không khí, nước, lửa thì con người, sinh vật sẽ sinh sống ra sao?
  • Nước ở dưới đất (Khôn) là mạch nước ngầm
  • Như long mạch mà Thủy vượng quá sẽ làm sụp, lở đất, gọi là Thủy phá Thổ (hơi khác với Thổ khắc Thủy). Vì thế, muốn tốt lành thì phải có sự ràng buộc, liên hệ, giữa đất và nước phải cân xứng thì cây cối mới ra trái xum xuê, phải có qua có lại mới toại lòng nhau, có Đạo tình nghĩa, tình người,…
  • Nhờ có Đạo Lý Sư nên mới có Luật Âm phò Dương, Dương trợ Âm mới có Đạo Đồng Lân. Sư là nợ đồng lần trong Vũ Trụ, giúp qua, giúp lại, giúp lẫn nhau, có khi không quen biết.
  • Trong gian nan hiểm nạn mọi người đoàn kết lại giúp nhau, nâng đỡ nhau là Đạo Lý của Sư.
  • Trong đêm tối (Khôn) giá lạnh (Khảm) mọi người quần tụ bên nhau cho ấm áp.
  • Xuyên sâu vào lòng đất là hình ảnh trở về cát bụi..

Âm dương lý

  • Ta được giúp đỡ – người được giúp đỡ
  • Ta giúp người – người giúp ta
  • Ta bố thí cho người – người bố thí cho ta

Tình hình

  • Thích giản dị, hòa hợp gần gũi, dễ mến…
  • Thích giúp đỡ mọi người, tinh thần tương thân tương trợ…
  • Tinh thần tập thể, đội nhóm, đoàn kết, kết nối, liên minh…
  • Người tình cảm sâu sắc mà giản dị…

Ngành nghề

Ngành từ thiện, giúp đỡ, cứu trợ thiên tai, nghèo khó…

Ngành khai thác nước ngầm, địa chất

Các ngành liên quan đấn chất lỏng, nước…

Im lặng đi sâu (Khảm) vào nội tình của quần chúng (Khôn) là các ngành gián điệp, điệp viên, cài nội gián…

Thời vận

  • SƯ là thời lúc thiên hạ ủng hộ giúp đỡ trong truông khó, trong giai đoạn ngoặt nghèo, hãm hiểm…
  • SƯ là lúc đắc lợi trong tập thể, được lòng thiên hạ, gần gũi với quần chúng…
  • Kinh doanh được thời vận của Lý Sư là lúc đắc khách, được lòng nhờ thêm hàng khuyến mãi, quà tặng, chăm sóc khách hàng tận tình, bảo hành, bảo đảm hết lòng…
  • Là thời lúc cần quảng bá thương hiệu qua các hình thức từ thiện, cứu trợ, giúp đỡ…

Ca dao

“Giúp lời không ai giúp của
Giúp đũa không ai giúp cơm”

“Chơi cùng đứa dại nên người dại
Chơi cùng người khôn học nết khôn”

Ý nghĩa đối đãi tượng Sư - Tỷ: phép quay trục

địa thủy sư

Chúng dã. CHÚNG TRỢ. Đông chúng, vừa làm thầy vừa làm bạn, học hỏi lẫn nhau, nắm níu nhau qua truông, nâng đỡ. Sĩ chúng ủng tòng chi tượng: Tượng chúng ủng hộ nhau; chủ nhà, đứng đầu các ngành.

thủy địa tỷ

TỶ

Tư dã. CHỌN LỌC. Thân liền, gạn lọc, mật thiết, tư hữu riêng, trưởng đoàn, trưởng toán, chọn lựa, quy về một mối. Khử xàm nhiệm hiền chi tượng: Tượng bỏ nịnh dụng trung; tuyển chọn, người thân, chiết xuất, đơn lẻ.

địa thủy sư
thủy địa tỷ
Tập thể
Cá thể
Giúp đỡ
Ích kỹ
Nắm lấy
Buông ra
Nhóm đông
Một mình
Nước ngầm
Nước lọc
Học nhóm
Dạy riêng
Bạn bè
Người thân
Bạn xà giao
Tri ân, tri kỹ
Lắp vào
Tháo ra
địa thủy sư
thủy địa tỷ
Nắm níu
Cởi bỏ
Tổng hợp
Phân tích
Thi phổ thông
Thi tuyển
Trường công lập
Trường tư
Trưởng phòng
Giám đốc
Số nhiều
Số ít
Đa tình
Chung thủy
Vị tha
Cá nhân
Ủng hộ
Đã đảo
địa thủy sư
thủy địa tỷ
Nâng đõ
Từ chối
An ủi
Bỏ mặc
Xã hội
Cá nhân
Ủng hộ
Đả đảo
Nâng đỡ
Từ chối
An ủi
Bỏ mặt
Xã hôị
Cá nhân
Bùng binh
Độc đạo, đường 1 chiều
Thuốc trợ lực, thuốc bổ
Thuốc đặc trị

Ý nghĩa đối đãi tượng Sư - Đồng Nhân : phép biến hào

địa thủy sư

Chúng dã. CHÚNG TRỢ. Đông chúng, vừa làm thầy vừa làm bạn, học hỏi lẫn nhau, nắm níu nhau qua truông, nâng đỡ. Sĩ chúng ủng tòng chi tượng: Tượng chúng ủng hộ nhau; chủ nhà, đứng đầu các ngành.

thiên hỏa đồng nhân

ĐỒNG NHÂN

Thân dã. THÂN THIỆN. Trên dưới cùng lòng, cùng người ưa thích, cùng một bọn người. Hiệp lực đồng tâm chi tượng: Tượng cùng người hiệp lực. Gần gũi, giống nhau, đồng tâm, một cặp, bạn, đôi bạn, người kế bên.

địa thủy sư
thiên hỏa đồng nhân
Xã giao
Thân thiện
Quen biết
Thân tình
Chòm xóm
Bà con
địa thủy sư
thiên hỏa đồng nhân
Bà con
Anh em
Nhiều loại
Một loại
Dông dài
Ngắn gọn
địa thủy sư
thiên hỏa đồng nhân
Ân nghĩa
Ân tình
Đồng bào
Ruột thịt

Biến thông

địa thủy sư
thuần khôn
lôi thủy giải
sơn thủy mông
THUẦN KHÔN
GIẢI
MÔNG
Chúng dã. CHÚNG TRỢ. Đông chúng, vừa làm thầy vừa làm bạn, học hỏi lẫn nhau, nắm níu nhau qua truông, nâng đỡ. Sĩ chúng ủng tòng chi tượng: Tượng chúng ủng hộ nhau; chủ nhà, đứng đầu các ngành.
Thuận dã. NHU THUẬN. Thuận tòng, mềm dẽo, theo đường mà được lợi, hòa theo lẽ, chịu lấy, chìu theo, toại chí, đạt thành. Nhu thuận lợi trinh chi tượng: biết chỗ có lợi mà nhờ; âm khí, âm u.
Tán dã. NƠI NƠI. Làm cho tan đi như làm tan sự nguy hiểm, giải phóng, giải tán, lan truyền, phân phát, lưu thông, ban rãi, ân xá. Lôi vũ tác giải chi tượng: Tượng sấm động như mây; bung ra, ly tán.
Muội dã. BẤT MINH. Tối tăm, mờ mịt, ờ ám, không minh bạch, che lấp, bao trùm, phủ chụp, ngu dại, ngờ nghệch. Thiên võng tử tương chi tượng: tượng lưới Trời giăng bốn mặt; âm mưu, gài bẫy, hư ảo, không
Đám đông
Âm binh
Từ thiện, phân phối
Con nít, lừa gạt
Thầy
Tâm linh
Giảng
Tối trí
Giúp
Dân, phái nữ, bà
Gải thoát, hiểu ra
Có ý đồ, kẻ gian
Chủ nhà
Nữ
Đi nước ngoài
Mù mịt, Bạc mệnh, xã hội đen
hồ nước, giếng, sàn nước
Âm u, thấp, vong linh
Rò rỉ
Cống, tù, đọng, đen
Ủng hộ
Đất
Mưa
Đen tối, gàu bẫy

Câu sấm

SƯ - THUẦN KHÔN

Ủng hộ lòng dân

Ủng hộ phái nữ

Ủng hổ thuận theo

Theo thầy

Chủ phái nữ

Chủ cửa hàng vải

Chủ của hàng gạo

Ủng hộ thổ địa (Đất)

SƯ - GIẢI

Ủng hộ giải thoát

Chú quán giải khát

Chủ nhà giải bày tâm sự

Thầy giản bài(Giải kiến thức)

Nhận là cho

Thầy tâm lý

Ủng hộ giải tán

Ủng hộ trả tiền

SƯ - MÔNG

Cô giáo mầm non

Chú tối trí

Quần chúng tăm tối

Nhân dân thời đen tối

Ủng hộ về đen

Chủ xã họi đen

Chủ bán áo mưa, nón, quần áo

 

 

 

Liên kết: Nội thất S-housing

X