Muội dã. BẤT MINH. Tối tăm, mờ mịt, mờ ám, không minh bạch, che lấp, bao trùm, phủ chụp, ngu dại, ngờ nghệch. Thiên võng tử tương chi tượng: tượng lưới Trời giăng bốn mặt; âm mưu, gài bẫy, hư ảo, không biết. | Lạc dã. TIÊU ĐIỀU. Đẽo gọt, lột cướp đi, không lợi, rụng rớt, đến rồi lại đi, tản lạc, lạc lẽo xa nhau, xa lìa nhau, hoang vắng, buồn thảm. Lục thân băng thán chi tượng: tượng bà con thân thích xa
lìa nhau; gạt bỏ, mất đi. | Thất dã. THẤT CÁCH. Thất bác, mất, thất bại, dở dang, chưa xong, nửa chừng. Ưu trung vọng hỷ chi tượng: Tượng trong cái lo có cái mừng; nửa đường, nửa phần, không hay, xui. | Chúng dã. CHÚNG TRỢ. Đông chúng, vừa làm thầy vừa làm bạn, học hỏi lẫn
nhau, nắm níu nhau qua truông, nâng đỡ. Sĩ chúng ủng tòng chi tượng: Tượng chúng ủng hộ nhau; chủ nhà, đứng đầu các ngành. |
| Xứ lạ, cô đơn, Lạnh lẽ, nghĩa địa | | |
| Nghĩa trang, mái nhà, ở đường hầm | | |