thủy lôi truân
0
THỦY

Nạn Dã - Gian Truân

Sự lý tiêu biểu đặc trưng của tượng Truân

1 Động bên trong (nội Chấn) sự kềm hãm bên ngoài (ngoại Khảm).

TRUÂN: gian truân, gian nan, gian khổ, gian lao, khổ sở, khổ ải, trầm luân, mệt mỏi, lận đận, chìm nổi, trôi nổi, cạ thắng xe, lẹt thắng xe, siết lại, nút thong lọng, thắt cổ, treo cổ, xích chân, cùm chân, bó chân, gò bó, bó rọ, bò lê bò càng, bò lăn bò lết, ba chìm bảy nổi chính lên đênh,… 

2 Sấm trong cơn mưa, nông phu cầy bừa vất vả, lạnh lẽo, gian nan, để được mùa trước khổ sau sướng. 

3 Trên Khảm là mưa (Khảm), mà dưới phải động phải đi (Chấn) là đi trong mưa gió nên lạnh lẻo, khổ sở, gian nan. 

TRUÂN: cày bừa cực khổ, nghèo khổ, vất vả, cơ cực, lam lũ, bùn lầy,sình lầy, dơ dáy, nhầy nhụa, lao đao, nghiêng ngả, siêu vẹo, cầy thuê, cuốc mướn, bán mặt cho đất bán lưng cho trời, một nắng hai sương, dãi dầu sương gió, khổ trước sướng sau, nghèo mà có chí, đói cho sạch rách cho thơm, tiền hung hậu kiết,…

4 Khảm là kiềm hãm, khóa chặt cái động là hình ảnh của lao tù xiềng xích, đày đọa, là phải lao động trong xiềng xích… 

5 Tuy bị xiềng xích (Khảm) khóa chặt nhưng vẫn bị động (Chấn) được là lúc khó khăn vất vả nhưng vẫn làm việc được, làm trong yếu đuối, không đủ sức lực, chậm chạp, cần phải nhờ vả… 

6 Động (Chấn) dưới sự kiềm kẹp, kiềm hãm (Khảm), là hình ảnh của xe ngựa gian lao vất vả, lao động nhọc sức, gian lao vất vả, lao động kiệt sức, cũng là hình ảnh của lội dưới nước, đuối sức… 

7 Trước hãm hiễm ( Khảm) sau động khởi (Chấn) nên gọi là “tiền hung hậu kiết chi tượng: tượng trước dữ sau lành” 

8 Động trong thành (nội Chấn) lo phá vòng vây của địch ở bên ngoài (ngoại Khảm). 

TRUÂN: gian nguy, nguy hiểm, không nản chí, mở lối thoát, mở đường đường máu, phá vòng vây, tự lực, chính nhĩa thì không có Truân, gian Truân mới chiến thắng, mới thành công,…Tiền hung hậu kiết: trước dữ sau lành.

9 Dương hào 01 và hào 05 đi lên. Nội ngoại đều co Dương đi lên gặp hào Âm mất dạng, không chiếu xuống nên không có gì vui tươi! 

TRUÂN: sầu buồn, buồn tủi, khô căn, khô cạn, khô héo, héo úa, xơ xác, nghèo kiết xác, bệnh nan y, mồ côi, côi cút, túng quẩn, cùng quẩn, suy kiệt, thất vọng, ốm o gầy mòn, mỏi mòn trông đợi, bóng chim tăm cá biết đâu mà tìm,…

Đạo lý của Truân trong thiên nhiên và xã hội loài người

  •  Ba chìm bảy nổi chín lênh đênh mới đích thực là trường học ở đời. Ai mà tốt từ Đạo Truân mà ra thì mới thực sự là người giỏi (Trân Chuyên).
  • Trong thiên nhiên hình ảnh động (Chấn) dưới nước (Khảm) là cá lội dưới nước, cày dưới nước, làm việc dưới mưa, lội ngược, bơi lội, động đất dưới biển…
  • Động (Chấn) trong sự kềm hãm (Khảm) là lao tù, lao động bắt buộc…
  • Động (Chấn) trong trong đêm tối, mưa gió, sương tuyết, lạnh lẽo, nguy hiểm,(Khảm), là lúc gian lao khó khăn, gian khổ, dầm mưa dãi nắng…
  • Động (Chấn) mà bị hãm hiễm (Khảm) là hình ảnh con Trâu đi cày…
  • Nếu không có Đạo Truân: thì không có lao động, không gian lao, không có vất vả… vậy đời làm sao thoát khỏi Đạo Truân. Chi bằng Truân cực trước cái đã, để sướng về sau: tiền hung hậu kiết là vậy đó.
  • Đạo Truân khắp nơi, Trời bị mây mưa che hãm, Trời tối sầm (Truân của mặt Trời). Mặt Trời lận đận.
  • Việc đời lắm khó khăn, nhiêu khê ắt do Đạo Truân cả vậy.
  • Con người cũng có hàng nghìn lý do để Truân. Theo ác cũng Truân, mà chống ác cũng Truân. Làm quần quật như trâu cũng bị Truân thấy rõ. Lười nhàn cũng tiến tới Truân. Nói chung, Đạo Truân ở cùng khắp, là bể trầm luân. Như lời Đức Phật nói “Đời là bể khổ, bể trầm luân”.

Âm dương lý

  • Ta bị xích chân – Ta được giữ chân.
  • Ta bị gian khổ – Ta được gian khổ.
  • Ta khóa chân người – Người khóa chân ta.
  • Ta bị sa lầy – Người bị sa lầy.

Tình tình

  • Nghiệm sâu (Khảm) rồi mới hành động (Chấn), là người chín chắn, trầm tĩnh, nghiêm khắc, khó khăn, chậm chạp…
  • Có tính nhờ vả, thiếu tự tin, thiếu tự lập.

Ngành nghề

  • Các ngành trục vớt tai nạn…
  • Các ngành liên quan đến lao tù, lao động gian khổ, lao động bắt buộc…
  • Ngành hàng hải, lặn sâu, đánh cá…

Thời vận và ứng dụng

  • Truân là thời lúc khởi đầu có nhiều khó khăn, gian nan, vất vả…
  • Là lúc sự hoạt động bị kẹt, ngưng trệ, đình trệ, khó khăn…
  • Thời lúc truân chuyên, khó khăn, khốn khổ…
  • Là thời lúc nghèo khổ, túng thiếu, nợ nần…đi đâu cũng bị níu kéo đời nợ…
  • Là thời tài năng yếu kém, khách quan môi trường không thuận lợi…
  • Thời Truân cần phải kiên nhẫn, quyết tâm, bền chí…để vượt qua.
  • Khi bền chí, quyết tâm thì sẽ qua thời khó khăn nên gọi là: Tiền hung hậu kiết:
    trước dữ sau lành.
  • Tuyển nhân viên tháo vát.
  • Không nên tránh né khó khăn rình rập chờ đón, không nản chí.
  • Chánh thì không sợ Truân.
  • Phóng sinh cá, làm hồ cá có thiết bị đập nước nhỏ bên trong (gây động), hay
    máy tạo bọt khí,…

Ca dao

“Dãi nắng dầm sương”

“Ăn ở có nhân, mười phần chẳng khó”

“Ăn lắm thì nghèo, ngủ nhiều thì khó”

“Anh hùng khó qua ải mỹ nhân”

“Cau có như nhà khó hết gạo”

“Biết nhau từ thuở hàn vi”

“Dù phải lận đận khi đi khi về”

“Nhớ xưa cùng học một nghề
Cùng Thầy cùng bạn chớ hề quên nhau”

“Lận đận lao đao phải sao chịu vậy
Bởi số ăn mài bị gậy phải mang”

Ý nghĩa đối đãi tượng Truân - Mông : phép quay trục

thủy lôi truân

TRUÂN

Nạn dã. GIAN LAO. Yếu đuối, chưa đủ sức, ngần ngại, do dự, vất vả, phải nhờ sự giúp đỡ. Tiền hung hậu kiết chi tượng: Tượng trước dữ sau lành; khó khăn, gian nan, vướng víu.

sơn thủy mông

MÔNG

Muội dã. BẤT MINH. Tối tăm, mờ mịt, mờ ám, không minh bạch, che lấp, bao trùm, phủ chụp, ngu dại, ngờ nghệch. Thiên võng tử tương chi tượng: tượng lưới Trời giăng bốn mặt; âm mưu, gài bẫy, hư ảo, không biết.

thủy lôi truân
sơn thủy mông
Nước lên
Nước xuống
Đi dưới mưa
Ngồi dưới mưa
Lao động cực khổ
Đầu óc lu mờ
Đi cày
Đi ngủ
Lội nước
Bị bao vât
Mở lối
Bao vây
Công phá
Vây hãm
Mở đường
Bít ngỏ
thủy lôi truân
sơn thủy mông
Công khai
Lén lút
Rõ ràng
Mờ ám
Nghèo nàn
Mạc rệp
Sáng
Tối
Rõ ràng
Mờ ám
Đuối sức
Sức yếu
Tai nạn giao thông
Nạn lao tù
Giữ lại
Che dấu
thủy lôi truân
sơn thủy mông
Chánh đạo
Tà đạo
Mở
Đóng
Vỡ lẽ
Che đậy
Nhẫn nhục
Buôn thả
Tỉnh ngộ
U mê
Chạy xiết
Ứ đọng

Ý nghĩa đối đãi tượng Truân - Đỉnh : phép biến hào

thủy lôi truân

TRUÂN

Nạn dã. GIAN LAO. Yếu đuối, chưa đủ sức, ngần ngại, do dự, vất vả, phải nhờ sự giúp đỡ. Tiền hung hậu kiết chi tượng: Tượng trước dữ sau lành; khó khăn, gian nan, vướng víu.

hỏa phong đỉnh

ĐỈNH

Định dã. NUNG ĐÚC. Đứng được, cậm đứng, trồng, nung nấu, rèn luyện, vững chắc, ước hẹn. Luyện được thành đan chi tượng: Tượng luyện thuốc thành linh đơn; hứa hẹn, học, đứng tại chổ, an định.

thủy lôi truân
hỏa phong đỉnh
Lận đận
Vững vàng
Siết lại
Siết chặt, siết cứng
Kiên trì
Định vị
Xao xuyến
Vững tâm
thủy lôi truân
hỏa phong đỉnh
Sình lầy
Khô ráo
Siêu vẹo
Ngay thẳng
Đổ nhào
Sừng sững
Trôi nổi
An định
thủy lôi truân
hỏa phong đỉnh
Cũ rách
Mới nguyên
Ngoằn nghèo
Lên xuống núi
Đương zic zac
Đường tam giác

Ý nghĩa đối đãi tượng Truân - Giải : phép hoán vị

thủy lôi truân

TRUÂN

Nạn dã. GIAN LAO. Yếu đuối, chưa đủ sức, ngần ngại, do dự, vất vả, phải nhờ sự giúp đỡ. Tiền hung hậu kiết chi tượng: Tượng trước dữ sau lành; khó khăn, gian nan, vướng víu.

lôi thủy giải

GIẢI

Tán dã. NƠI NƠI. Làm cho tan đi như làm tan sự nguy hiểm, giải phóng, giải tán, lan truyền, phân phát, lưu thông, ban rãi, ân xá. Lôi vũ tác giải chi tượng: Tượng sấm động như mây; bung ra, ly tán.

thủy lôi truân
lôi thủy giải
Chật chội
Rộng rãi
Đường cụt
Ngõ rẻ
Vất vả
An nhàn
Đường đèo
Giao lộ
thủy lôi truân
lôi thủy giải
Khô cằn
Ước át
Khổ đau
Giải sầu
Trầm luân
Giải thoát
thủy lôi truân
lôi thủy giải
Mượn nợ
Trả nợ
Nghẽn tin
Liên lạc
Bệnh nặng
Chết, hết bệnh

Biến thông

thủy lôi truân
thủy trạch tiết
trạch lôi tùy
phong lôi ích
TRUÂN
TIẾT
TÙY
ÍCH
Nạn dã. GIAN LAO. Yếu đuối, chưa đủ sức, ngần ngại, do dự, vất vả, phải nhờ sự giúp đỡ. Tiền hung hậu kiết chi tượng: Tượng trước dữ sau lành; khó khăn, gian nan, vướng víu.
Chỉ dã. GIẢM CHẾ. Ngăn ngừa, tiết độ, chừng mực, kiềm chế, giảm bớt, nhiều thì tràn. Trạch thượng hữu thủy chi tượng: Tượng trên đầm có nước; tiết ra, nước trên đầm tràn ra nhưng cũng còn giữ lại phần nào, nên gọi là giảm bớt thôi.
Thuần dã. DI ĐỘNG. Cùng theo, mặc lòng, không cóchí hướng, chỉ chìu theo, đại thể chỉ việc di động thuyên chuyển như chiếc xe. Phản phúc bất định chi tượng: Tượng loại không ờ; việc còn chạy, còn động, đi.
Ích dã. TIẾN ÍCH. Thêm được lợi, giúp dùm, tiếng dội xa, vượt lên, phóng mình tới. Hồng hộc xung tiêu chi tượng: tượng chim Hồng chim Hộc bay qua mây mù; vọt đi, bay đi, thêm lợi, thêm lên, lấn tới.
Gian lao
Giảm bớt
Còn theo, đông
Được lợi, vọt đi
Khó khăn, lề mề
Giảm bớt
Đi, phục vụ
Vọt đi, tiến
Yếu sức
Kiềm chế, giữ sức
Phản phúc, theo
Vượt lên, có lợi
Bơi lội, động trong nước
Vừa phải
Tự do, bất đinh, theo dòng nước
Kiểu ếch, bướm
Khổ
Tiết kiệm, giảm
Theo thời thế
Lợi
Bồn tắm, WC, dột, vòi, sen tắm
Rò rỉ
Lối đi
Cao
Tai nạn
Nhẹ
Giao thông
Phóng nhanh, phóng lên, bay
Túng quẫn
Hạn chế
Kéo dài
Thoát khỏi

Câu sấm

TRUÂN - TIẾT

  • Khó khăn giảm bớt
  • Khổ do bị kiềm chế
  • Đường ổ gà phải đi chậm, giảm ga

TRUÂN - TÙY

  • Khó đi
  • Khó theo
  • Lao tù (Truân) do hùa theo (Tùy)
  • Khó khăn còn tiếp diễn
  • Khó khăn do không định hướng
  • Khó tìm người làm

TRUÂN - ÍCH

  • Đóng vai khổ có lợi
  • Giàu từ gian khó
  • Đường ổ gà có lợi
  • Khổ trước giàu sau
  • Vất vả thì thành công

 

 

 

Liên kết: Nội thất nhà đẹp S-housing

X