trạch địa tụy
0
TRẠCH

Tụ Dã - Trưng Tập

Sự lý tiêu biểu của tượng Tụy

1 Hình ảnh bùng non (Địa) lắng động xuống đái áo đầm, ruộng (Trạch) là, tụ xuống, đọng lại, đọng cục, một đống, một khối…

TỤY: lắng đọng, lắng tụ, lắng xuống, kết tụ, kết tủa, nông dân, giới bình dân, dân lao động, dân ngu khu đen, dân nghèo, ruộng đồng, ao đầm, bùn sình, sình lầy, lầy lội, đồng bằng, chân lắm tay bùn, lao động chân tay,…

2 Đoài là lời nói của quần chúng (Địa) là hình ảnh biểu tình, tiếng nói của tập thể, là đám đông, là quần tụ, là nhóm họp, tập trung, tập họp, tụ tập, trưng tập, trưng binh, trưng dụng, biểu tình, nhiều thành phần, diễu hành, ồn ào, la hét, hô hào, hô khẩu hiệu, gây phong trào, hỗn độn, hỗn loạn, chợ búa, bến xe, bến tàu, tiệm tạp hóa, bách hóa, gom lại, dồn đống, dồn cục, kẹt xe, đông đảo, đông nghẹt, dân chúng, nhân dân, đa số,…

3 Nơi hàng hóa nhiều thứ (Địa) được hiển lộ trưng bày (Đoài) ra nơi trưng bày sản phẩm như chợ búa, siêu thị, cũng là nơi ồn ào nhiều cái miệng là nhiều người, nhiều thành phần hỗn tạp.

Sự hiện ra hiển ra (Đoài) trên mây (Địa) là hình ảnh “Rồng mây giao hội” là “Long vân tế hội”.

Lời nói đẹp (Đoài) nhu thuận theo lòng người (Địa) thì được mọi người hội tụ quây quần, kéo tới.

Xấu che (nội Khôn) tốt khoe (ngoại Đoài).

TỤY: phô trương, trưng bày, triển lãm, bày biện, bày vẽ, nhiều thứ, nhiều loại, siêu thị, cửa hàng, gian hàng, tính khoe mẽ, khoe của, khoe khoang, đẹp mã, quảng cáo, tiếp thị, ngoại giao, khéo léo, thùng rỗng kêu to,…

4 Cổng lớn ở trước (tiền Đoài) làng xã (hậu Khôn).

TỤY: chầu về, kéo về, hội họp, họp mặt, tụ hội, lễ hội, cúng tế, tề tựu, hội trợ, quần tụ, bầy đàn, 01 chùm (nhãn, nho,…) chiêu mộ nhân tài, chiêu hiền đãi sĩ,…

Đạo lý của Tụy trong thiên nhiên và xã hội loài người

  • Trong Trời Đất mọi thứ đều phải có lúc tán lúc tụ, tập hợp quây quầng nhau thành một tập thể, để cùng nhau sinh động biến hóa. Trong một vật thể bất kỳ nào cũng phải có Lý Tụy là được tập hợp hội tụ từ nhiều phần tử nhỏ hơn.
  • Âm Dương tán tụ là Đạo Tụy. Cho nên thù hận, khắc chế cho lắm cũng phải sống chung, như nước với lửa tương khắc vẫn phải chung cùng biến hóa.
  • Nếu không có Đạo Tụy thì tim, gan, bao tử, thận sẽ không tụ tập, tụ họp lại được trong cơ thể con người.
  • Trong xã hội con người cũng vậy hết tụ rồi tán, hết tán rồi tụ, cá nhân vì tập thể, rồi tập thể vì cá nhân…
  • Trong xã hội thiên nhiên của các động vật cũng biết lợi dụng sức mạnh của nhóm, một bầy. Ở loài người là sức mạnh của tập thể, của đám đông, của quần chúng, của dân tộc…
  • Ao, hồ, sông, bể, vũng nước, vững lầy cũng là nơi nước hội tụ, lắng đọng…
  • Tụy là sự đóng lại thành khối, thành kiện, thành cục, thành đống, như khối Pê tông, kiện hàng, cục đất, cục xôi, đống cát, đống sách, đống vàng…
  • Đạo Lý Tụy thì mới có tụ khí, tụ lại, tụ tập, gặp lại, hội lại…
  • Đạo Lý Tụy thì mọi thứ được tập trung bày biện ra các cửa hàng, siêu thị chợ búa…
  • Tụy là hình ảnh cát, đất, bùn (Địa), lắng xuống ao, hồ (Đoài) là lắng phèn, lắng cặn…
  • Không có Đạo Tụy thì không có phong thủy (tàn phong – tụ thủy gì cả).
  • Không có Đạo Tụy không có gia đình, mà gia đình thành phần nhỏ nhất trong xã hội.

Ngành nghề

  • Các nghề có tính chất tập trung hàng hóa như siêu thị, chợ búa, trưng bày, mang tính tập trung…
  • Mọi thứ hàng hóa (Địa) được hiển lộ trưng bày ra ngoài (Đoài) là ngành quảng cáo, tiếp thị, tiếp viên…
  • Tổ chức, thành lập đám đông, tập thể như cơ xưởng, cửa hàng, công ty…

Âm dương lý

  • Ta trưng tập – Ta bị trưng tập.
  • Ta ở lại – Ta bị ở lại.

Thời vận

  • Thời Tụy là thời của nhóm họp, của sức mạnh tập thể, thời của tiếng nói chung tập thể, đoàn kết,…
  • Là thời lắng tụ, tích tụ, gom góp, trưng tập, quy động, tập trung nhân lực, tập trung tài sản, tiền bạc…
  • Là thời thành lập đám đông, đoàn nhóm, tập thể, công ty, cửa hàng, mang tính chất số nhiều…

Ca dao

“Quý chi một nải chuối xanh,
Năm bảy người giành cho mủ dính tay”                

 “Thân gái bến nước mười hai
Gặp nơi trong đục may ai nấy nhờ.”

“Lênh đênh một chiếc thuyền tình
Mười hai bến nước biết gửi mình vào đâu ?”

Ý nghĩa đối đãi của tượng Tụy - Thăng : Phép quay trục

trạch địa tụy

TỤY

Tụ dã. TRƯNG TẬP. Nhóm họp, biểu tình, dồn đống, quần tụ nhau lại, kéo đến, kéo thành bầy. Long vân tế hội chi tượng : Tượng rồng mây giao hội; tụ hội, gom lại.

địa phong thăng

THĂNG

Tiến dã. TIẾN THỦ. Thăng tiến, trực chỉ, tiến mau, bay lên, vọt tới trước, bay lên không trung, thăng chức, thăng hà. Phù giao trực thượng chi tượng: Tượng chòi đạp để ngoi lên trên.

trạch địa tụy
địa phong thăng
Đậu lại
Bay đi, chạy đi
Đè xuống
Quang lên
Đông đảo
Lẻ tẻ
Kết tụ
Thăng hoa
trạch địa tụy
địa phong thăng
Trì hoãn
Vội vã
Thể đặc
Thể hơi, khí
Rề rà, chậm chạp
Sốt sắng
trạch địa tụy
địa phong thăng
Ù lì
Nhanh lẹ
Chiêu mộ
Tấn công, tiến công
Dưới đất
Trên trời

Ý nghĩa đối đãi của tượng Tụy - Đại Súc : Phép biến hào

trạch địa tụy

TỤY

Tụ dã. TRƯNG TẬP. Nhóm họp, biểu tình, dồn đống, quần tụ nhau lại, kéo đến, kéo thành bầy. Long vân tế hội chi tượng : Tượng rồng mây giao hội; tụ hội, gom lại.

Sơn thiên đại súc

ĐẠI SÚC

Tụ dã. TÍCH TỤ. Chứa tụ, súc tích , lắng tụ một chổ, dự trữ, đựng, để dành. Đồng loại hoan hội chi tượng: Tượng đồng loại hội hợp vui vẻ, cục bộ; đại hội, gặp gỡ trong một phe.

trạch địa tụy
Sơn thiên đại súc
Hỗn tạp
Nguyên chất
Đa tạp, tạp chủng
Nòi giống
Lỉnh khỉnh
Gọn gàng
Cái bao
Cái hộp
trạch địa tụy
Sơn thiên đại súc
Thể tích
Dung tích
Phòng chờ
Phòng họp
Họp chợ
Hội họp
trạch địa tụy
Sơn thiên đại súc
Tập thể
Đại biểu
Diễu hành
Diễn hành
Nhân viên
Trưởng phòng

Ý nghĩa đối đãi của tượng Tụy - Lâm : Phép hoán vị

trạch địa tụy

TỤY

Tụ dã. TRƯNG TẬP. Nhóm họp, biểu tình, dồn đống, quần tụ nhau lại, kéo đến, kéo thành bầy. Long vân tế hội chi tượng : Tượng rồng mây giao hội; tụ hội, gom lại.

địa trạch lâm

LÂM

Đại dã, BAO QUẢN, lớn lên, việc lớn, cha nuôi, vú nuôi, giáo học, nhà sư, kẻ cả, dạy dân, nhà thầu, giáng lâm, giáng hạ. Quân tử sĩ giáo chi tượng, Tượng người quân tử dạy dân, che chở, bảo bọc dân vô bờ bến.

trạch địa tụy
địa trạch lâm
Học trò
Thầy cô
Thợ thuyền
Thầy cai
Công nhân
Ông chủ
Con cháu
Ông bà
trạch địa tụy
địa trạch lâm
Hành khách
Tài xế
Dân chúng
Quan chức
Binh lính
Sĩ quan
trạch địa tụy
địa trạch lâm
Quần chúng
Lạnh tụ
Nhân dân
Lãnh đạo
Bến tàu
Hải đăng

Biến thông

trạch địa tụy
trạch thủy khốn
thủy địa tỷ
Thiên địa bĩ
TỤY
KHỐN
TỶ
BỈ
Tu dã. TRƯNG TẬP. Nhóm họp, biểu tình, dồn đống, quần tụ nhau lại, kéo đến, kéo thành bầy. Long vân tế hội chi tượng : Tượng rồng mây giao hội; tụ hội, gom lại.
Nguy dã. NGUY LO. Cùng quẫn, bị người làm ách, lo lắng, cùng khổ, mệt mỏi, nguy cấp, lo hiểm nạn. Thù kỷ đãi thời chi tượng: tượng giữ mình đợi thời.
Tư dã. CHỌN LỌC. Thân liền, gạn lọc, mật thiết, tư hữu riêng, trưởng đoàn, trưởng toán, chọn lựa, quy về một mối. Khử xàm nhiệm hiền chi tượng: Tượng bỏ nịnh dụng trung; tuyển chọn, người thân, chiết xuất, đơn lẻ.
Tắc dã. GIÁN CÁCH. Bế tắc, không thông, không tương cảm nhau, xui xẻo, dèm pha, chê bai lẫn nhau, mạnh ai nấy theo ý riêng. Thượng hạ tiếm loạn chi tượng: Tượng trên dưới lôi thôi; chấm hết, không hiểu, không xong.
Họp
Mệt mõi
Lãnh đạo
Không xong
Đám cưới
Lỗ vốn
Lớn
Bị dèm pha, không thuận
Biều tình
Vì khổ, đàn áp
Lớn, gặp ông lớn
Thất bại
Xum họp
Lúc nguy
Gia đình, giỗ tổ
Chị ly
Tập thể
Hốt rác, khốn khó
Thân thiết
Rời xa, giản cách
Dồn đống
Khó khăn, khốn khổ
Lựa chọn
Tách ra, xui xẻo
Thu hoạch
Mất mùa
Lớn, được mùa
Thất bại
Cục xôi
Không ngon
Ngon
Dỡ
Cục đất
Suy
Vượng
Quá suy
Siêu thị
Ế, hàng thấp cấp
Cao cấp, giá cao
Đóng cửa
Lớp học
Ít người
Đông
Nghỉ, ít học viên
Phòng lớn, kho
Chật hẹp, bề bộn
Lớn cao
Biệt lập, cách ly

Câu sấm

TỤY - KHỐN

Tích tụ vàng bạc thì phải lo

Nếu tụ tập thì khốn

Nếu giàu quá thì khổ

Nếu bị làm ách thì có tiền

Nếu lo thì mới có dư

TỤY – TỶ

Nếu muốn đông khách thì phải hiểu tâm lý

Nếu tụ họp thì phải có thủ lĩnh

Nếu muốn làm giàu thì phải làm chủ

TỤY – BĨ

Muốn tích tụ thì phải đi xa

Nếu họp thì xui

Gặp người ở xa

Kết họp người lạ, khác biệt, khác tôn giáo, chủng tộc, màu da

 

 

 

Liên kết: Nội thất nhà đẹp S-housing

X