thủy sơn kiển
0
THỦY

Nạn Dã - Trở Ngại

Sự lý tiêu biểu của tượng Kiển

1 Trong lòng hết sức chần chừ, dè dặt (Nội Cấn) vì biết có sự gian nan nguy hiểm(Ngoại Khảm) đang rình rập chờ đợi. 

KIỂN: đang dè dặt, dè chừng, e ngại, ngại ngùng, chần chừ, chờ đợi, rụt rè, e rè, e ấp, e thẹn, e lệ (mắc cở, cây mắc cở, cây hoa trinh nữ, cây xấu hổ), ấp úng, cò kè bớt 01 thêm 02, dùng dằng nửa ở nửa về, bỏ thì thương vương thì tội…

2 Đắp bờ ngăn (Cấn) nước (Khảm) không cho tràn vào 

KIỂN: đắp đê, đắp mô, đê điều, đập nước, thác nước, nguy hiểm, ngăn chặn, chậm chạp, gồ ghề, gập ghềnh, ổ gà, chướng ngại vật, điện trở, che chắn, bình phong, kỳ đà cản mũi, nước chảy đá mòn, hòn non bộ…

    • Thủy Lôi Truân: hồ nước có cá, có đập nước bên trong
    • Thủy Sơn Kiển: hồ cá hòn non bộ, có bơm điện làm nước chảy trên đá chậm chạp từtrên xuống.

3 Đóng khóa là (khảm) cửa (Cấn). Trước là sông (Khảm) sau là núi (Cấn).

KIỂN: là khóa cửa, đề phòng, phòng thủ, cố thủ, bảo thủ, vây hãm, vướng bẫy, lọt bẫy, mắc kẹt, vướng kẹt, trở ngại, chật hẹp, chậm phát triển, kém giao tiếp. nội xuất bất nhập, tiến thoái lưỡng nan. Bất năng tiến giả: tiến không được thoái không xong.

4 Kẹp theo (Khảm) cái nạng (Cấn) để đi đứng. 

KIỂN: Nạn dã, người bị què, cụt chân, chân giả, què quặt, đi khập khiễng, cà nhắc, cà
thọt, chân cao chân thấp, chông chênh, chao đảo, khó khăn, gian nan, vất vả, kiên trì,
nhẫn nại, kiên nhẫn, có công mài sắt có ngày nên kim…

LƯU Ý:
THUẦN KHẢM: trở ngại đầu và cuối.

KIỂN: trở ngại khúc giữa.

TRUÂN: trở ngại lúc đầu.

KHỐN: trở ngại từ đầu tới cuối. Nên giữ mình chờ thời.

Đạo lý Kiển trong thiên nhiên và xã hội loài người

  • Da và lông là vật cản bụi độc, vi trùng độc, tia sáng độc hại xâm nhập vào cơ thể ta. Ta sống được nhờ Đạo Lý Kiển.
  • Tầng Ozone là vật cản chống bụi Vũ Trụ, chống tia sáng độc hại (hồng ngoại, tử ngoại) tràn vào trái đất. Nhờ Đạo Kiển này mà Trái Đất không bị tàn phá.
  • Đường đi khó, không khó vì ngăn sông cách núi, mà khó vì lòng người ngại núi e sông. Ta cố bỏ tư tưởng bị Kiển (trở ngại) để sống hăng hái hơn.
  • Có Định Luật Joule là nhờ có điện trở (Kiển), Định Luật Archimede là nhờ có lực cản trong nước (Kiển). Con người chế được máy bay tàu thuyền là nhờ Đạo Kiển, là nhờ sức cản của môi trường không khí, sức cản của môi trường nước.
  • Đời toàn là những chông gai trắc trở, ví như là bông trái của Đạo Lý Kiển trổ sinh đó vậy. Thị trường, chính trường, chiến trường, rồi tình trường…cũng dẫy đầy những trắc trở (vì Đạo Lý Kiển bắt buộc phải như vậy)
  • Vượt qua vài ải trắc trở ngỡ mình là tài ba thì quả là nằm mơ.
  • Khi cuộc sống đẩy bạn vào khó khăn, hãy mỉn cười vì bạn tạo nên kỳ tích.
  • Không có Đạo Lý Kiển mọi vật mọi loài tiến nhanh tiến mạnh vào hố sâu của tội lỗi, lấy gì mà cản nó lại được? ấy vậy, mà nhờ có Đạo Kiển nó đủ và thừa sức ngăn cản mọi bạo lực hung tàn.

Âm dương lý

Ta bị hiểm nạn – Người bị hiểm nạn

Tình hình

  • Làm việc hay chần chừ, dè chừng,…
  • Làm việc khuôn phép, khuôn khổ, ù lì chậm chạp
  • Người biết lo nghĩ hãm hiểm phía trước

Ngành nghề

  • Ngành bảo hiểm tai nạn
  • Mua bán các vật cản như: điện trở, bố thắng xe,…

Thời vận

  • Thời khó khăn nạn dã trở ngại giai đoạn giữa.
  • Thời biết nghiên cứu hãm hiểm trước tiền, giữ mình vượt qua truông khó.

Ca dao

Đói lòng ăn quả khổ qua,
Nuốt vô thì đắng, nhả ra bạn cười”

“Lúa khô nước cạn ai ơi,
Rủ nhau tát nước, chờ trời còn lâu”

Muốn no thì phải chăm làm,
Một hột thóc vàng, chín hột mồ hôi”

Ý nghĩa đối đãi tượng Kiển - Giải: phép quay trục

thủy sơn kiển

KIỂN

Nạn dã. TRỞ NGẠI. Càn ngăn, chận lại, chậm chạp, khập khiểng, què quặt, khó khăn. Bất năng tiến giả chi tượng: Tượng không năng đi; ngưng lại, nghiêng, tréo.

lôi thủy giải

GIẢI

Tán dã. NƠI NƠI. Làm cho tan đi như làm tan sự nguy hiểm, giải phóng, giải tán, lan truyền, phân phát, lưu thông, ban rãi, ân xá. Lôi vũ tác giải chi tượng: Tượng sấm động như mây; bung ra, ly tán.

thủy sơn kiển
lôi thủy giải
Teo lại
Nở ra
Đắp để
Vỡ đê
Co cụm
Rải rác
Tụ bắt
Tán ra, thả
thủy sơn kiển
lôi thủy giải
Nói ngọng
Nói luu loát
Kẹt xe
Thông xe
Chật hẹp
Thông thoáng, rộng
thủy sơn kiển
lôi thủy giải
Đi cà nhắc
Đi sải chân (bước dài)
Giữ gìn
Xả láng
Tiết kiệm
Phung phí

Ý nghĩa đối đãi tượng Kiển - Mông: phép hoán vị

thủy sơn kiển

KIỂN

Nạn dã. TRỞ NGẠI. Càn ngăn, chận lại, chậm chạp, khập khiểng, què quặt, khó khăn. Bất năng tiến giả chi tượng: Tượng không năng đi; ngưng lại, nghiêng, tréo.

sơn thủy mông

MÔNG

Muội dã. BẤT MINH. Tối tăm, mờ mịt, mờ ám, không minh bạch, che lấp, bao trùm, phủ chụp, ngu dại, ngờ nghệch. Thiên võng tử tương chi tượng: tượng lưới Trời giăng bốn mặt; âm mưu, gài bẫy, hư ảo, không biết.

thủy sơn kiển
sơn thủy mông
Co lại
Duỗi ra
Hẹp
Rộng
Nút áo
Cái áo
thủy sơn kiển
sơn thủy mông
Cái nạn
Xe lăng
Rò rỉ
Bảo mật
Leo qua, trèo qua
Đi vòng
thủy sơn kiển
sơn thủy mông
Cánh cửa
Vách tường
Vòi bánh xe
Ruột xe, vỏ xe
Nằm lại
Ôm lại

Ý nghĩa đối đãi tượng Kiển - Khuể : phép biến hào

thủy sơn kiển

KIỂN

Nạn dã. TRỞ NGẠI. Càn ngăn, chận lại, chậm chạp, khập khiểng, què quặt, khó khăn. Bất năng tiến giả chi tượng: Tượng không năng đi; ngưng lại, nghiêng, tréo.

hỏa trạch khuể

KHUỂ

Quai dã. HỔ TRỢ. Trái lìa, lìa xa, hai bên lợi dụng lẫn nhau, cơ biến quai xảo, như cung tên, súng đạn. Hồ giả hổ oai chi tượng: tượng con hồ nhờ oai con hổ; nhờ, mượn sức, ra oai, giả tạo, lỡ việc, dở dang,…

thủy sơn kiển
hỏa trạch khuể
Bóp chặt
Bung ra
Nhút nhát
Oai vệ, ra uy, ra oai
E ấp
Trơ trẽn
thủy sơn kiển
hỏa trạch khuể
Vướng, kẹt
Tháo gỡ
Giảm sức
Trợ sức
Ngõ cụt
Ngược chiều
thủy sơn kiển
hỏa trạch khuể
Trật ý
Trái ý
Đóng lại
Mở ra
Co kè, trả giá
Nói thách

Biến thông

thủy sơn kiển
thủy hỏa ký tế
thủy địa tỷ
địa sơn khiêm
KIỂN
KÝ TẾ
TỶ
KHIÊM
Nạn dã. TRỞ NGẠI. Càn ngăn, chận lại, chậm chạp, khập khiểng, què quặt, khó khăn. Bất năng tiến giả chi tượng: Tượng không năng đi; ngưng lại, nghiêng, tréo.
Hợp dã. HIỆN HỢP. Gặp nhau, cùng nhau, đã xong, việc xong, hiện thực, ích lợi nhỏ. Hanh tiểu giả chi tượng: Tượng việc nhỏ thì thành; kết hợp, hợp tác, từng cặp, hoàn thành, kế bên.
Tư dã. CHỌN LỌC. Thân liền, gạn lọc, mật thiết, tư hữu riêng, trưởng đoàn, trưởng toán, chọn lựa, quy về một mối. Khử xàm nhiệm hiền chi tượng: Tượng bỏ nịnh dụng trung; tuyển chọn, người thân, chiết xuất, đơn lẻ.
Thoái dã. THOÁI ẨN. Khiêm tốn, nhún nhường, khiêm từ, cao thoái, tữ giã, lui vào trong, giữ gìn, nhốt vào trong, bế cửa, nội ngoại lăng nhục. Thượng hạ mông lung chi tượng: Tượng trên dưới hoang mang; phía sau, thoái lui.
Trở ngại
Kết hợp
Trưởng đoàn
Thoái lưu
Cánh cửa
Đôi
Một cánh
Sau nhà
Kẹt xe
Ngã tư
Do đi một chiều
Thoái lui
Mắc cở, e ngại
Gặp nhau
Sắp xếp
Ít nói, trốn
Hòn non bộ
Ích lợi, cặp
Lớn, đon lẻ
Sau nhà
Hợp tác, ký hợp đồng
Hợp tác, ký hợp đồng
Chọn lựa
Nghỉ hưu
Điện trở
Tốt đôi
Chính
Phía trong
Bình phòn
Đẹp
Riêng biệt, lớn
Thấp, phía sau
Khó đi, khó khăn
Thấy rõ
Một mình, chủ gia đình
Thoái lui
Què quặt
Xong việc
Chủ, giám độc
Về hưu, hết

 

 

 

Liên kết: Thiết kế nội thất S-housing

X