| | | |
Tán dã. NƠI NƠI. Làm cho tan đi như làm tan sự nguy hiểm, giải phóng, giải tán, lan truyền, phân phát, lưu thông, ban rãi, ân xá. Lôi vũ tác giải chi tượng: Tượng sấm động như mây; bung ra, ly tán. | Duyệt dã. THUẬN ĐỘNG. Dự bị, dự phòng, canh chừng, sớm, vui vầy. Thượng hạ duyệt dịch chi tượng: Tượng trên dưới vui vẻ; chờ, do dự, động trên đất, hàng rào, động trong âm u, động trong manh nha, dè chừng. | Chúng dã. CHÚNG TRỢ. Đông chúng, vừa làm thầy vừa làm bạn, học hỏi lẫn nhau, nắm níu nhau qua truông, nâng đỡ. Sĩ chúng ủng tòng chi tượng: Tượng chúng ủng hộ nhau; chủ nhà, đứng đầu các ngành | Thất dã. THẤT CÁCH. Thất bác, mất, thất bại, dở dang, chưa xong, nửa chừng. Ưu trung vọng hỷ chi tượng: Tượng trong cái lo có cái mừng; nửa đường, nửa phần, không hay, xui |
| | Giáo dục, cứu hộ, từ thiện | |
| Êm dịu, dĩ hòa vi quý, phòng ngự, cảnh giác | Thông cảm, hỗ trợ, hợp tác, tài trợ | Nửa chừng, dỡ dang
Đem con bỏ chợ
|
| | | |
| | | |
| Từng đợt
Bảo hiểm (dự phòng)
| Hàng sỉ, khuyến mãi
Sách vở, nước suối, dừa
| Lẻ, cầm chừng
Phế liệu, xài rồi, lỗi |
| | Níu nắm, cột lại, thành công, làm chủ | |
| | | |
| Chấn động, phòng ngự, canh chừng | | |
| | | |
| | | |
Phòng ăn
Lối đi, cửa ra vào
| Rộng, có quầy bar
Cổng, sân, hàng rào
| | |
| | | |
| | | |
| | | |
| | | |
| | | |