Thuận dã. NHU THUẬN. Thuận tòng, mềm dẽo, theo đường mà được lợi, hòa theo lẽ, chịu lấy, chìu theo, toại chí, đạt thành. Nhu thuận lợi trinh chi tượng: biết chỗ có lợi mà nhờ; âm khí, âm u… | Chúng dã.
CHÚNG TRỢ.
Đông chúng, vừa
làm thầy vừa làm
bạn, học hỏi lẫn
nhau, nắm níu
nhau qua truông,
nâng đỡ. Sĩ chúng
ủng tòng chi
tượng: Tượng
chúng ủng hộ
nhau; chủ nhà,
đứng đầu các
ngành. | Duyệt dã.
THUẬN ĐỘNG.
Dự bị, dự phòng,
canh chừng, sớm,
vui vầy. Thượng
hạ duyệt dịch chi
tượng: Tượng
trên dưới vui vẻ;
chờ, do dự, động
trên đất, hàng rào,
động trong âm u,
động trong manh
nha, dè chừng. | Lạc dã. TIÊU
ĐIỀU. Đẽo gọt,
lột cướp đi, không
lợi, rụng rớt, đến
rồi lại đi, tản lạc,
lạc lẽo xa nhau, xa
lìa nhau, hoang
vắng, buồn thảm.
Lục thân băng thán
chi tượng: tượng
bà con thân thích
xa lìa nhau; gạt bỏ,
mất đi. |
| Ủng hộ, Đồng ý, giúp đỡ, đông người | Vui vẻ, e dè, đề phòng | Từ chối
Thời ơ, từ hôn
Xa lánh |
| Đãi chủ
Lành
Vượng khí, có
Long mạch | Gần đường đi
Dự án treo, giấy
tay
Sân banh, mặt tiền | Hoang phế
Nghĩa trang
Gò suy |
| Giúp đỡ, vị tha
Cầu tiến
Chia sẽ | Hòa đồng
Thận trọng
Phấn khởi | Lạnh nhạt
Buồn bã, trầm cảm
Bàn lui |
| Yêu lắm, chỉ bảo
Nhà giáo
Tri thức | | Rời xa, buồn
Xa gia đình
Suy yếu |