thủy trạch tiết
0
THỦY

Chỉ Dã - Giảm Chế

Sự lý tiêu biểu vận hành tượng Tiết

1 Nước (Khảm) ở trên đầm (Đoài) thì phải tràn, phải chảy ra, giảm bớt đi nhưng vẫn còn giữ lại ngang miệng đầm. Nên Tiết là phát ra, chảy ra, đổ ra, nhưng cũng còn giữ lại nên gọi là tiết độ, chừng mực, điều độ, điều tiết, tiết kiệm,…

Gọi là: Trạch thượng hữu thủy chi tượng: Tượng trên đầm có nước” 

2 Ngăn giữ kềm hãm (Khảm) lời nói (Đoài), là hình ảnh kềm bớt lời nói, nói đúngmực, nó i vừa phải, vừa đủ, nói chừng mực, không quá giới hạn… 

TIẾT: hạn chế sự phát ngôn, không phát biểu bừa bãi, vạ miệng, thần khẩu hại xác phàm, gò bó, quy định, hạn định, kiểm duyệt, cấm đoán,  ép cung, oan sai, giảm chế,ống hãm thanh, ràng rịt, siết chặt lại, dây cương, dây xỏ miệng bò (dây hàm) dây  nịtquần, đồ lót, đồ bó ôm, khớp mõm (chó), cùng số 08, bắt nhốt, giam giữ, thận trọng trong lời ăn tiếng nói, phải biết giữ miệng (vạ miệng),…

3 Khảm là giữ lại (Khảm), Đoài là cái đẹp, là giữ gìn cái đẹp, là hình ảnh sinh hoạt trong đời sống có khuôn phép điều độ tiết chế về nhiều mặt để giữ gìn sức khỏe, văn hóa, tình cảm, tình dục, giải trí… 

4 Cửa (Đoài) được ngăn giữ lại (Khảm) là màn che, là tấm sáo che chắn, ngăn giữ, ngăn chặn, ngăn ngừa…là hình ảnh thiếu nữ được ngăn giữ chốn khuê phòng, sống trong sự giới hạn chừng mực nề nếp nào đó…gọi là tiết hạnh 

5 Tiết là ngăn giữ có chừng mực chứ không tuyệt đối như Thuần Cấn. Nghĩa lớn của Tiết là giảm bớt đi chứ không mất hẳn, vì Đoài là xuất ra, nhưng gặp Khảm thì giữ lại, tuy giữ lại nhưng vẫn tiết ra được phần nào…tiết độ 

6 Nước (Khảm) ở ao hồ (Đoài). 

TIẾT: nước đọng ao tù, nước trong ruộng ao, nước đục, đất ruộng, người trong cảnh tù tội, nô lệ, giới hạn, ranh giới, biên cương, ngăn ngừa, ngăn chặn, ngăn giữ, người làm việc ngăn nắp, nhiều thì tràn, điều tiết, tiết canh, điều độ, hồ chứa nước thủy điện đều tiết nước. Trạch thương hữu thủy: trên đầm có nước.

7 Sự vui vẻ, đẹp (Đoài) bị kềm hãm (Khảm). 

TIẾT: chân thiên mỹ không thể hiện được, vua chúa kềm kẹp dân chúng, phong kiến, tự do bị hạn chế, tự do trong quy luật, tự do trong pháp luật, gia giáo, chừng mực, chuẩn mực, tiết độ, tiết dục, độ số, biên số độ (độ giao động trong số học), thủ tiết, tiết trinh, tiết  hạnh, thủ tiết thờ chồng,…

8 Lời nói (nội Đoài) tự gìn giữ, kềm chế không thể hiện ra (ngoại Khảm) 

TIẾT: khó nói nên lời, khó giải thích được, khó giải tỏa những điều trong lòng, giữ gìn trong lòng, có tâm sự riêng, có nỗi lòng, kềm chế, neo lại, thắng lại, đóng lại, khóa lại, tiết kiệm, hà tiện, chuyện uẩn uất (khúc) không nói được,…

Đạo lý của Tiết trong thiên nhiên và xã hội loài người

  • Trong thiên nhiên nhờ có Đạo Tiết nên mọi vật mới có sự giới hạn ngăn giữ, ở mứcv ừa phải, không hữu dư và bất túc…
  • Giàu quá giàu, không thể giàu hơn được nữa là tới mức giới hạn của sự giàu. Thọ quá thọ không thể thọ được nữa (ngay cả tuổi thọ của Bành Tổ cũng đến khoảng 800 năm!).
  • Mỗi quốc gia đều có ranh giới, biên cương, lãnh thổ (Nam Quốc Sơn Hà Nam Đế
    Cư).
  • Nếu không có Đạo Tiết thì khỏi cần tiết dục, tiết chế, tiết kiệm, tiết độ,…
    • Không cần phải sống điều độ, không chế được máy điều hòa nhiệt độ,…
    • Quả địa cầu sẽ lệch ra khỏi quỹ đạo.
    • Nhờ có Đạo Tiết mà có sự giảm nắng nóng gay gắt, cái lạnh khắc nghiệt để có khí hậu ôn hòa hơn.
  • Hệ bài tiết vừa đào thải chất độc ra ngoài và vừa giữ lại những chất có lợi gọi là vừa bài vừa tiết tức là vừa thải ra vừa giữ lại…
  • Sự vận hành của Trái Đất quanh Mặt Trời tạo nên bốn mùa nóng lạnh khác nhau, có giới hạn ranh giới giữa các mùa Xuân – Hạ – Thu – Đông nên gọi là thời tiết. Trong năm được chia ra 24 đoạn nhỏ gọi là 24 tiết khí.
  • Trinh tiết là giữ gìn nguyên vẹn, Tiết hạnh là giữ gìn hạnh đức cho tròn.
  • Nhờ có Đạo Tiết nên biết sống theo qui định, định chế của pháp luật, của xã hội. Biết làm việc vừa sức, biết tiết dục.
  • Nhờ có Đạo Tiết mới biết lo kềm chế sự giận dữ, kiềm chế vui say nhục dục. nếu không say men chiến thắng sẽ dẫn đến nhiều sư lố bịch hoặc nhiều sai lầm đáng
    tiếc!
  • Tri túc tiện túc, đãi túc hà thời túc; tri nhàn tiện nhàn, đãi nhàn hà thời nhàn. Biết tri túc tri nhà (biết đủ là đủ, biết nhàn là nhàn)

Âm dương lý

  • Ta được giữ lại – Ta bị giữ lại.
  • Ta bị kiềm chế – Ta được kiềm chế.

Tính tình

  • Tính chừng mực, điều độ, vừa phải, không quá tốt không quá xấu…
  • Ít nói, ít giao thiệp, ít hòa đồng, ít gần gũi,…
  • Có giới hạn trong giao tiếp, có giới hạn nghiêm khắc với bản thân…
  • Biết kiềm chế bản thân, kiềm chế nóng giận…

Ngành nghề

  • Các ngành điều tiết giao thông, điều tiết thông lưu…
  • Khoa bài tiết, tiết niệu…
  • Phối khí tiết tấu nhạc…
  • Sản xuất mành lưới, lược, vợt…

Hình ảnh cụ thể

  • Cửa lưới ngăn muỗi
  • Màn cửa, vách ngăn
  • Ranh giới, mức định, giới hạn, chỉ tiêu…
  • Khẩu trang, nịch ngực, nghệ thuật bó chân
  • Bộ điều hòa khí (bình xăng con), pep dầu xe hơi
  • Biến trở điều tiết dòng điện

Thời vận

  • Thời Tiết là lúc bị giảm chế, không được trọn vẹn
  • Là lúc phải ngăn ngừa, xem chừng, phòng ngự
  • Thời lúc bị chế tài, giảm lực, yếu sức
  • Cần phải tiết kiệm, tiết độ, tiết chế các chi tiêu

Ca dao

“ Phận gái tứ đức vẹn tuyền
Công, dung, ngôn, hạnh
giữ gìn chớ sai”

“Có ngăn có nắp”

“Lão lai tài tận”

“Chim khôn bớt lông, người khôn bớt lời”

“Chồng giận thì vợ bớt lời
Cơm sôi nhỏ lửa một đời không khê”

“Đêm khuya lặng gió thanh trời
Khuyên chàng bớt ngủ nghe lời em than”

“Thêm bạn bớt thù”

“Lổ nhỏ đắm thuyền”

Ý nghĩa đối đãi tượng Tiết - Hoán : phép quay trục

thủy trạch tiết

TIẾT

Chỉ dã. GIẢM CHẾ. Ngăn ngừa, tiết độ, chừng mực, kiềm chế, giảm bớt, nhiều thì tràn. Trạch thượng hữu thủy chi tượng: Tượng trên đầm có nước; tiết ra, nước trên đầm tràn ra nhưng cũng còn giữ lại phần nào, nên gọi là giảm bớt thôi.

phong thủy hoán

HOÁN

Tán dã. LY TÁN. Lan ra, tràn lan, nổi trôi, tán thất, trốn đi xa, lánh xa, thất nhân tâm, hao hớt. Thủy ngộ phong tắc hoán tán chi tượng:Tư ợng nước gặp gió thì phải tan phải chảy; phân ly, đi xa.

thủy trạch tiết
phong thủy hoán
Giữ lại
Tràn lan
Chừng mực
Phung phí
Định mức
Vô định
Vừa phải
Phóng túng
Điều độ
Xả láng
Tiết kiệm
Phung phí
Hà tiện
Rộng rãi
Ngăn nắp
Bừa bãi
thủy trạch tiết
phong thủy hoán
Gìn giữ
Thất thoát, mất mát
Kệ cận
Xa lánh, xa cách
Chật chội
Rộng thoáng
Neo lại
Trôi đi
Giới hạn
Vô biên
Khép hở
Mở toang
Tiết độ
Bừa bãi
Tiết khí
Suy kiệt
thủy trạch tiết
phong thủy hoán
Tiết lộ
Loan truyền
Mẫu mực
Buôn thả
Năm níu
Buôn xuôi
Giam cầm
Tự do
Nô lệ
Giải phóng
Ngăn chặn
Làm tới
Siết chặc
Nới lỏng
Đóng gói
Mở thùng

Ý nghĩa đối đãi tượng Tiết - Khốn : phép hoán vị

thủy trạch tiết

TIẾT

Chỉ dã. GIẢM CHẾ. Ngăn ngừa, tiết độ, chừng mực, kiềm chế, giảm bớt, nhiều thì tràn. Trạch thượng hữu thủy chi tượng: Tượng trên đầm có nước; tiết ra, nước trên đầm tràn ra nhưng cũng còn giữ lại phần nào, nên gọi là giảm bớt thôi.

trạch thủy khốn

KHỐN

Nguy dã. NGUYLO. quẫn, bị người làm ách, lo lắng, cùng khổ, mệt mỏi, nguy cấp, lo hiểm nạn. Thù kỷ đãi thời chi tượng: tượng giữ mình đợi thời.

thủy trạch tiết
trạch thủy khốn
Còn nước
Cạn khô
Cầm cự
Nguy khốn
Bình bình
Nghèo khổ
Điều độ
Cố cày
thủy trạch tiết
trạch thủy khốn
Bình yên
Nổi loạn
Kềm thắng
Thắng gấp
Tù tội
Tra tấn
Đất ruộng
Đất gò
thủy trạch tiết
trạch thủy khốn
Nước đục
Bùn sình
Gọn gàng
Bầy hầy
Cầm chừng
Dồn dập

Ý nghĩa đối đãi tượng Tiết - Lữ : phép biến hào

thủy trạch tiết

TIẾT

Chỉ dã. GIẢM CHẾ. Ngăn ngừa, tiết độ, chừng mực, kiềm chế, giảm bớt, nhiều thì tràn. Trạch thượng hữu thủy chi tượng: Tượng trên đầm có nước; tiết ra, nước trên đầm tràn ra nhưng cũng còn giữ lại phần nào, nên gọi là giảm bớt thôi.

hỏa sơn lữ

LỮ

Khách dã. THỨ YẾU. Đỗ nhờ, khách, ở đậu, tạm trú, kẻ vào, gà gáy,ký ngụ b ên ngoài, tính cách lang thang, ít người thân, không chính. Ý nhân tác giá chi tượng: Tượng nhờ người mai mối; tạm thời, ngoài lề, phụ trợ.

thủy trạch tiết
hỏa sơn lữ
Phòng ngủ
Phòng khách
Phòng ốc
Hành lang
Tù tội
Tự do
Mức sức
Yếu sức
thủy trạch tiết
hỏa sơn lữ
Vòng trong
Vong ngoài
Dây cương
Yên ngựa
Nghiêm cấm
Thả lỏng
thủy trạch tiết
hỏa sơn lữ
Đình chỉ
Tiếp tục
Gia giáo
Bụi đời
Nho giáo
Lãng tử

Biến thông

thủy trạch tiết
thủy lôi truân
Thuần đoài
phong trạch trung phu
TIẾT
TRUÂN
THUẦN KHẢM
TRUNG PHU
Chỉ dã. GIẢM CHẾ. Ngăn ngừa, tiết độ, chừng mực, kiềm chế, giảm bớt, nhiều thì tràn. Trạch thượng hữu thủy chi tượng: Tượng trên đầm có nước; tiết ra, nước trên đầm tràn ra nhưng cũng còn giữ lại phần nào, nên gọi là giảm bớt thôi.
Nạn dã. GIAN LAO. Yếu đuối, chưa đủ sức, ngần ngại, do dự, vất vả, phải nhờ sự giúp đỡ. Tiền hung hậu kiết chi tượng: Tượng trước dữ sau lành; khó khăn, gian nan, vướng víu.
Duyệt dã. HIỆN ĐẸP. Đẹp đẽ, ưa thích, vui hiện trên mặt, không buồn chán, cười nói, khuyết mẻ, hủy triết, lý thuyết. Hỉ dặt mi tự chi tượng: Tượng vui hiện trên mặt, khẩu khí; chỉ nói năng, đổ bể, xuất khẩu, cửa, lời nói.
Tín dã. TRUNG THẬT. Tín thật, không ngờ vực, có uy tín cho người tin tưởng, tín ngưỡng, ở trong, ở giữa. Nhu tại nộinhi đắc trung chi tượng: Tượng âm ở bên tro ng mà được giữa; trung hư, tư tưởng tinh thần thôi, trung niên, nội bộ bên trong.
Giảm
Vất vả, Gian lao
Nói, đẹp, biểu lộ
Uy tín
Ngăn ngừa
Tai nạn
Gái đẹp
Ở trong lòng, nội bộ, tư tưởng
Tiết ra
Yếu đuối, khó khăn
Lỗ chân lông
Bên trong, tin tưởng
Điều độ
Khó
Ăn uống
Uy tín
Giữ
Ngại ngừng
Mồm miệng
Trung niên, trung gian
Tiết kiệm
Lúc khó khăn
Làm đẹp
Ở giữa
Kềm giữ
Khó khăn
Lời nói
Ở trong
Cửa sổ, Cửa lưới
Rách, gãy
Ở giữa
Rò rỉ
Khổ sở
Nước, cửa nhà
Tin được, xài được
Van vòi nước
Lờn
Chảy nước
Chính giữa, trung tâm, ngã ba

Câu sấm

TIẾT - TRUÂN

  • Chừng mực thì yếu đuối
  • Giữ lại thì khổ
  • Điều dưỡng ngượi bệnh
  • Tiết kiệm khó khăn
  • Điều hòa bị hư
  • Điều kiện khó khăn
  • Điều tiết gặp khó khăn
  • Gian truần mới gìn giữ
  • Giữ ngượi chịu khó

TIẾT - THUẦN ĐOÀI

Giữ gìn cái đẹp

Nói năng vừa phải

Điều tiết cửa khẩu

Giữ mồm giữ miệng

Giữ đồ bể

Tiết kiệm vẫn thiếu

Cửa nhỏ

Nhà nhỏ

Nữ biết tiết kiệm

TIẾT - TRUNG PHU

  • Vừa phải có uy tín
  • Chừng mực giàu bậc trung
  • Giữ gìn tư tưởng
  • Tràn bên trong
  • Giữ gìn nội thất, trung tâm
  • Chảy máu trong nội bộ
  • Giảm niềm tin nội bộ
  • Tin tưởng hạn chế
  • Thờ cúng han chế

 

 

 

Liên kết: Nội thất nhà đẹp S-housing

X