phong địa quan
0
PHONG

Quan Dã - Quan Sát

Sự lý tiêu biểu vận hành tượng Quan

1Từ ngoài nhập vào (Tốn), phòng tối (Địa), ví như là từ ngoài đi vào trong rạp hát, phải mở mắt to ra mà xem xét…Nên Quan có nghĩa là quan sát, nhìn ngó, nhìn thấy, xem xét, trông coi, trông nom, nhìn thấy, gặp mặt, con mắt, quan khách, khách khứa, bốn mắt nhìn nhau, liếc mắt đưa tình…

2 Phong là gió thổi lướt qua trên mặt đất thì quét qua, sơn phết, quét nhà, sao chổi, lướt qua, đi qua, chạy qua, kinh qua (thời gian và không gian), ngang qua, tạt qua, người từng trải, lõi đời, sành sỏi, sành điệu (trong ăn mặc), bề mặt, mặt tiền căn nhà, tiền sảnh, phòng khách, cửa trước, diện tích, chiều ngang, hoành độ, thoáng qua, phù du, như ánh mắt nhìn lướt qua mọi thứ, như chổi quét qua mọi vật cát bụi trên đất, như cọ sơn quết trên mặt gỗ đồ vật.

3 Phong (Tốn) là chạm vào, nhập vào, đụng vào, nhìn vào mọi vật dụng như (Địa) sờ mó, va chạm vào mọi thứ, khám xét, khám nghiệm, kiểm tra, kiểm hàng, kiểm soát…

4 Phong là nhập vào, đi vào, mà phải nhu thuận, là hình ảnh nội tâm của người khách khi “nhập gia phải tùy tục”, đồng thời khi nhập gia thì người khách cũng thường quan sát mọi thứ quan cảnh trong nhà nên gọi là Quan Khách.

5 Trong tượng Quan thì 04 hào Âm lớn dần nên gọi là Âm trưởng thịnh, hai hào Dương ngũ tuy chính vị nhưng bóng tối đang lấn dần thì cần phải xem xét nhìn lại, nghiệm lại chính mình, bề ngoài, hình thức, ngôi sao, rạp hát, tivi, video, hình ảnh, phim ảnh, chụp ảnh, quang cảnh, tranh ảnh, màu sắc pha trộn, họa sĩ, nhiếp ảnh gia, tạc tượng (hình thức, hình dáng bên ngoài), thẩm mỹ, tốt khoe xấu che.

6 Phong (Tốn) là gió, khôn (Địa) mờ mịt là mây, là bèo (lục đoạn), gió thổi mây, thổi bèo thì tụ tán trôi nổi, nên gọi là “vân Bình tụ tán chi tượng” hợp tan bất thường.

Đạo lý tượng Quan trong thiên nhiên và xã hội loài người

  • Quan là nồng cốt của không gian, thời gian. Trải qua, kinh qua, là di động ở trong trục không thời.
  • Quan là sắc, là màu sắc, là Vũ Trụ muôn màu, muôn vẻ, muôn dáng, muôn dạng.
  • Mọi vật điều có hình bóng để ta nhìn thấy, trông coi, xem xét, vậy Quan là hình dáng bên ngoài, cái hình thể, cái không gian để trông thấy, cái thời gian để xem qua, trôi qua, trải qua, lướt qua, kinh qua, từng trải, lõi đời, sành sỏi, sành điệu…
  • Vậy Quan là ngoại hình, là hình thức bề ngoài, là điệu bộ, dáng vóc, là mẫu mã.
  • Vậy Quan gồm có hai nghĩa: sự lý nhìn thấy, được quan sát và hành động nhìn, hành động quan sát.
  • Vũ Trụ có hai yếu tố để tạo nên quan sát là không gian và thời gian, gọi là thời điểm.
  • Mọi vật điều có hình hài dáng vóc, nên tất cả đều là Quan, như quan cảnh, quan tâm, quan điểm.
  • Quan là nhập vào, mọi thứ, là các bộ phận cảm nhận như tai, mắt mũi…nên gọi là giác quan dùng để cảm nhận mọi thứ.
  • Quan là nhìn, là quan sát người và nhìn quan sát chính mình, đó là hành động phê và tự phê, kiểm điểm đồng nghiệp và chính mình.
  • Còn gọi là Quan là từ trên cao quán nhìn xuống dưới như hai hào Dương chính vị ở ngôi tôn nhìn xuống bốn hào Âm ở dưới, như làm quan ở trên nhìn xuống dân tình, phải biết quan sát điều hành mọi việc.
  • Người mà có bề dày của sự quan sát và trải qua là người có nhiều kinh nghiệm (trải qua và nhìn lại)
  • Ứng dụng Tượng Quan là từ một vật mà ta quan sát nhìn về quá khứ, hiện tại, tương lai. Nên gọi là quán tưởng quán chiếu.
  • Bề ngoài không có, thì bề trong cũng không có. Vậy không có Đạo Quan là vô lý.

Ngành nghề

Các ngành nghề thích hợp tượng Quan như: nhíp ảnh, thám tử, ánh sáng, hội họa, quảng cáo, gây sự chú ý quan sát, màn ảnh, diễn viên, lướt ván, lau chùi quét dọn, đài quan sát, hải đăng, quan sát viên, KCS, thanh tra, mắt kính, ống dòm, thời trang, tạo mẫu mã, thiết kế, cọ sơn, ống kính, sơn phết, bàn chải, cây lượt…

Ca dao

“Anh về Ðập Ðá đưa đò
Trước đưa quan khách sau dò ý em”

Ý nghĩa đối đãi tượng Quan - Lâm : Phép quay trục

phong địa quan

QUAN

Quan dã. QUAN SÁT. Xem xét, trông coi, cảnh tượng xem thấy, thanh tra, duyệt binh, khán trận, lướt qua, sơ qua, sơn phết, quét nhà. Vân bình tụ tán chi tượng: Tượng bèo mây tan hợp; Thấy, nhìn thấy, khách, thực nghiệm

địa trạch lâm

LÂM

Đại dã. BAO QUẢN. Lớn lên, việc lớn, cha nuôi, vú nuôi, giáo học, nhà sư, kẻ cả, dạy dân, nhà thầu, giáng lâm, giáng hạ. Quân tử dĩ giáo tư chi tượng: Tượng người quân tử dạy dân, che chở bảo bọc dân vô bờ bến; thầy, chủ nhà, giám đốc, học.

phong địa quan
địa trạch lâm
Đi qua
Đi tới
Khách khứa
Ông thầy, ông chủ
Tan hợp
Keo sơn
Thanh tra
Tin tưởng
Kiemr tra
Chỉ dạy
Quan sát
Hướng dẫn
Báo chí
Sách giáo khoa
Giờ xét
Tin tưởng
phong địa quan
địa trạch lâm
Hình thức
Nội dung
Kinh qua
Giáng lâm
Tập sự
Biên chế
Dương suy
Dương thịnh
Âm Thinh
Âm suy
Khách
Chủ
Khách tham quan
Giám đốc
Bỏ qua
Chiếu cố
phong địa quan
địa trạch lâm
Mẫu mã
Chất lượng
Lướt qua
Dừng lại
Hình thức
Nội dung
Nghiệm xét
Thấu tỏ
Xem qua
Chú trọng
Hời hợt
Chú ý

Ý nghĩa đối đãi tượng Quan - Thăng : Phép hoán vị

phong địa quan

QUAN

Quan dã. QUAN SÁT. Xem xét, trông coi, cảnh tượng xem thấy, thanh tra, duyệt binh, khán trận, lướt qua, sơ qua, sơn phết, quét nhà. Vân bình tụ tán chi tượng: Tượng bèo mây tan hợp; Thấy, nhìn thấy, khách, thực nghiệm

địa phong thăng

THĂNG

Tiến dã. TIẾN THỦ. Thăng tiến, trực chỉ, tiến mau, bay lên, vọt tới trước, bay lên không trung, thăng chức, thăng hà. Phù giao trực thượng chi tượng: Tượng chòi đạp để ngoi lên trên.

phong địa quan
địa phong thăng
Thong thả
Vội vàng
Chậm chạp
Nhanh nhẹ
Nhàn hạ
Cập rập
Xét lại
Thông qua
phong địa quan
địa phong thăng
Mặt tiền nhà
Nóc nhà
Xem xét
Bỏ qua
Chào hỏi
Làm lơ
Bay ngang
Bay cao
phong địa quan
địa phong thăng
Tan rã
Bốc hơi, thăng hoa
Ngang bằng
Lên cao
Hoành độ
Tung độ

Ý nghĩa đối đãi tượng Quan - Đại tráng : Phép hoán vị

phong địa quan

QUAN

Quan dã. QUAN SÁT. Xem xét, trông coi, cảnh tượng xem thấy, thanh tra, duyệt binh, khán trận, lướt qua, sơ qua, sơn phết, quét nhà. Vân bình tụ tán chi tượng: Tượng bèo mây tan hợp; Thấy, nhìn thấy, khách, thực nghiệm

Lôi thiên đại tráng

ĐẠI TRÁNG

Chí dã. TỰ CƯỜNG. Ý riêng, bụng nghĩ hướng thượng, ý định, vượng sức, thịnh đại, trên cao, chót vót, lên trên, chí khí, có lập trường, đơn độc. Phượng tập đăng sơn chi tượng: Tượng Phượng đậu trên núi; cõi trên, việc riêng, tự mình, động trên cao, bay rên cao, độc lập.

phong địa quan
Lôi thiên đại tráng
Lan tỏa
Trụ lại
Mơ màng
Tỏ rỏ
Xà xuống
Bay lên
Khách quan
Chủ quan
Nhờ vả
Tự lực
phong địa quan
Lôi thiên đại tráng
Bề ngoài
Bề trong, bên trong
Sơ lược
Tỉ mỉ
Mềm
Cứng
Mập
Cao to
phong địa quan
Lôi thiên đại tráng
Rã riệu
Săn cứng
Xem hát
Dựng tuồng
Khách
Chủ
Lựa
Chọn

Biến thông

phong địa quan
phong lôi ích
Thiên địa bĩ
thủy địa tỷ
QUAN
HOÁN
BĨ
Tỷ
Quan dã. QUAN SÁT. Xem xét, trông coi, cảnh tượng xem thấy, thanh tra, duyệt binh, khán trận, lướt qua, sơ qua, sơn phết, quét nhà. Vân bình tụ tán chi tượng: Tượng bèo mây tan hợp; Thấy, nhìn thấy, khách, thực nghiệm
Tán dã. LY TÁN. Lan ra, tràn lan, nổi trôi, tán thất, trốn đi xa, lánh xa, thất nhân tâm, hao hớt. Thủy ngộ phong tắc hoán tán chi tượng: Tượng nước gặp gió thì phải tan phải chảy; phân ly, đi xa.
Tắc dã. GIÁN CÁCH. Bế tắc, không thông, không tương cảm nhau, xui xẻo, dèm pha, chê bai lẫn nhau, mạnh ai nấy theo ý riêng. Thượng hạ tiếm loạn chi tượng: Tượng trên dưới lôi thôi; chấm hết, không hiểu, không xong.
Tư dã. CHỌN LỌC. Thân liền, gạn lọc, mật thiết, tư hữu riêng, trưởng đoàn, trưởng toán, chọn lựa, quy về một mối. Khử xàm nhiệm hiền chi tượng: Tượng bỏ nịnh dụng trung; tuyển chọn, người thân, chiết xuất, đơn lẻ.
Quan khách
Đi, đi xa
Lạ, nước ngoài
Thân thiết
Cảnh quan
Chia tay
Xấu
Thân mật, riêng tư
Thấy
Chia của, chia tay
Xui xẻo, bế tắc
Chủ
Kiểm tra
Phân phối
Không xong
Tư hữu, tư riêng
Hình thức
Thời thượng
Phản cảm, không hợp
Cao cấp
Nhận thức
Xa, rộng
Tắt
Cá nhân
Trải qua, đi qua
Ly tán
Xui xẻo
Lãnh đạo
Thực nghiệm
Hao tán
Khogn xong
Chiết xuất, tuyển chọn
Nghe
Xóng biển
Chửi bới
Người thân
Phòng khách
Rộng, tán khí
Hẹp, tối tắm, âm khí
Cao cấp
Gương
Vỡ
Mờ
Cá nhân
Màu sơn
Phai mờ
Bị ố, cũ
Đẹp, hợp gia chủ
Mặt tiền
Rộng, nứt, hư, cũ
Bị hư, âm khí, mộ
Thấm nước
Nhà mặt tiền
Ngã ba, ngã tư
Hay kẹt xe
Cao đẹp, số 1
Kính mắt
Viễn thị
Mát
Cận thị
Tia sáng
Dài
Khúc xạ
Ngắn
Xem xét
Rồi thôi
Chẳn được
Lý lịch

Câu sấm

QUAN - HOÁN

  • Nhìn xa, trông rộng
  • Làm xa
  • Xem xét chia tay

QUAN - BĨ

  • Nhìn không thấy
  • Làm gián đoạn
  • Muốn còn thấy nhau thì phải ly thân

QUAN - TỶ

  • Nhìn gần
  • Làm chủ
  • Muốn làm chủ thì phải dấn thân

 

 

 

Liên kết: Thiết kế nội thất S-housing

X