Thuận dã. TƯƠNG HỘI. Chờ đợi vì có hiểm đằng trước, thuận theo, quay quần, tụ hội, vui hội, cứu xét, nghiên cứu, chầu về. Quân tử hoan hội chi tượng: Tượng quân tử hội họp vui vẻ, ăn uống chờ thời; song hội, bằng hữu gặp nhau. | Tịnh dã. TRẦM LẶNG. Ở chỗ nào cứ ở yên chỗ đó, xuống sâu, vực thẳm có nước, dưới sâu, cái giếng. Kiền Khôn sắt phối chi tượng: Tượng Trời Đất phối hợp lại; im lặng, bất động, bình an, ổn định. | Chỉ dã. GIẢM CHẾ. Ngăn ngừa, tiết độ, chừng mực, kiềm chế, giảm bớt, nhiều thì tràn. Trạch thượng hữu thủy chi tượng: Tượng trên đầm có nước; tiết ra, nước trên đầm tràn ra nhưng cũng còn giữ lại phần nào, nên gọi là giảm bớt thôi. | Thông dã. ĐIỀU HÒA. Thông hiểu, thông suốt, hiểu biết, am tường, quen biết, quen thuộc. Thiên Địa hòa xướng chi tượng: Tượng Trời Đất giao hòa; bằng nhau, thông nhau, huề, biết người hiểu mình, thông tin |
| | | Nâng cao hiểu biết thông tin |
| | | Hiểu nhau, biết nhau quá |
| Đến khi ngủ, bờ sông, ao hồ | | Giao mùa, Ngã tư, bảng hướng dẫn |
| | Tiết kiệm, lai rai, tiết canh | |
| Có nước, ao hồ, giếng | | |