thủy hỏa ký tế
0
THỦY

Hợp Dã- Thực Hiện

Sự lý tiêu biểu đạc trưng của tượng Ký Tế

1 Xét các hào Âm Dương thì đắc vị, hào Âm nhị và hào Dương ngũ đắc trung là hình ảnh đúng vị, đúng lý, đúng thời, đúng cách, đúng lúc, đúng người, đúng việc… 

2 Các cặp hào Âm Dương 01, 02, 03 và 04, 05, 06 giao nhau từng cặp là hình ảnh Âm Dương cùng nhau thực hiện, cùng nhau hợp tác, là thời gian không gian gặp nhau hợp lý, hợp thời, hợp cảnh…việc hợp thời, hợp lý, đúng lúc là thành công. Vì chỉ là các cặp hào nên gọi là “Hanh tiểu giả chi tượng: Tượng việc nhỏ thì thành 

KÝ TẾ: đúng vị, đúng cách, hợp tình, hợp lý, hợp lẽ, ăn ý, hợp lý, ăn khớp, đúng lúc, đúng chỗ, ngay chóc, chính xác, rõ ràng, sáng sủa, màu sáng, vừa khít, vững vàng, gặp gỡ, cặp kè, cặp đội, số chẵn, đúng ngàm, đúng khớp,…

3 Trên là Thủy (Khảm) dưới là (Hỏa) là hình ảnh nấu nước sôi. Thủy Hỏa xung khắc ở gốc (nghĩa là sinh ra đã xung khắc rồi) nhưng có sự hiện diện hợp thì chỉ có việc nhỏ mới thành (việc lớn không thể thành). 

KÝ TẾ:  hợp tác, hợp lực, hợp sức, hợp đồng, thực hiện, thực hành, thành công, hiện hợp, kết hợp, tập hợp, đoàn kết, hiện thực, hiện tại, hiện thời, hiện hữu, xong việc, thích hợp, thông đồng, móc ngặc, duyên nợ (khắc khẩu nhưng vẫn ở chung với nhau), tâm đầu ý hợp, thuận vợ thuận chồng tát bể đông cũng cạn,… 

4 Thủy trên tưới xuống mát đất nóng khô cằn là hình ảnh Thủy Hỏa tương sinh, tương tác, hòa hợp, kết hợp, hoàn thành, xong việc, thành công…

5 Dương gốc ở hào 01 và Âm gốc ở hào 06. Hai trường hợp là không bị kềm kẹp (như các hình tượng khác ở bên trong là Âm đều bị Dương hoặc Dương đều bị Âm kềm) là gốc Dương Âm hai đầu vẫn tự do. 

KÝ TẾ: tự do trong luật lệ. Sống động tự do trong quy luật Động Tĩnh. Muôn vật tự do biến hóa ở trong Biến Hóa Luật.

6 Bên tron nhiệt (Ly), bên ngoài hàn (Khảm). Bệnh “chân nhiệt giả hàn”

Trị liệu: nước (Khảm) ấm nóng (ly) giống như suối nước nóng (ngâm chân). Suối nước nóng có chức năng quân bình cơ thể (giữ thân nhiệt) trị bệnh “Chân nhiệt giả hàn”

Đạo lý của Ký Tế trong thiên nhiên và xã hội loài người

  • Ký tế là Âm Dương hòa hợp nhau từng cặp, từng đôi, là Âm nào Dương nấy, nồi nào vung đó, rau nào sâu nấy, cha nào con nấy…Đó cũng là lý lẽ vì sao trong Vũ Trụ có lý siêu nhiên của tế bào căn gốc (khoa học luôn tìm kiếm tế bào gốc tốt để có thể thay thế những thành phần cơ thể bị hư, bệnh!). Lý Ký Tế là gốc của mọi gốc gác, mọi căn gốc. 
  • Muôn vật tương ứng, thích ứng, thích hợp được với nhau để hiện hợp cùng nhau.
    Đó là cái Lý Âm Dương thu hút tìm về nhau. Nhờ đó ta thấy có đám cưới, kết hôn, hợp tác, liên kết, đoàn kết, họp mặt,…Trong sâu thẳm của cuộc đời, cuối cùng, hai kẻ thù cũng phải hợp tác với nhau! Nếu không như vậy, chẳng lẽ nước với lửa một mất một còn sao?
  • Mọi thứ trong thiên nhiên thường có sự tương hợp, tương thích, tương tác, tươngứng, tươn g cảm, cảm ứng nhau từng cặp.
  • Ký Tế là xong việc, là sự hoàn thành kết thúc một giai đoạn, một quá trình…
  • Vũ Trụ Vô Hữu có sự liên hệ chằng chịt được với nhau thành Vũ Trụ Liên Hành Tinh nhờ công đức của Đạo Ký Tế. Nhờ vào siêu nhiên lực của Đạo Ký Tế còn gọi là Luật “đồng thanh tương ứng đồng khí tương cầu”, hiện hợp tương tác hỗ trợ lẫn nhau.
  • Các tư tưởng, ý tưởng, hợp nhau, hiểu ý nhau, cần có nhau, tạo thành một ê kip, một cặp tri âm…
  • Âm Dương là 01 mà có 02, 01 mà 02, 01 là 02, giống mà hơi khác, đích thị là Đạo Ký Tế. Vậy Đạo Ký Tế trùm lên Vũ Trụ phải không?
    • Không, Đạo Ký Tế trùm lên Âm Dương Lý mà vẫn thiếu, nên cần bổ sung ho nó là Đạo Vi Tế (kết hôn – ly hôn). 
    • Tất cả đều theo lý Hợp tan, tan hợp (Ký Tế – Vị Tế).

Âm dương lý

  • Ta được hợp tác – Ta bị hợp tác.
  • Ta được đúng lúc – Ta bị đúng lúc.
  • Ta được gặp người – Ta bị gặp người.
  • Ta xong việc – Người xong việc.

Tình hình

  • Việc nhỏ, thích hợp, kết hợp, hùn hạp
  • Hoàn thành công việc, đến nơi đến chốn
  • Người có tính thực hành, thực nghiệm…không thích lý thuyết…

Ngành nghê

  •  Ngành thực nghiệm, thực hành, thi hành…
  • Ngành tạo sự kết hợp, như môi giới, giao tiếp.

Hình ảnh cụ thể của Ký Tế

  • Kết hợp, thực hiện, thực thi, thực hành, thực nghiệm, thi hành, thị thực
  • Ký Tế, ký tên, đã xong, hoàn thành, thành công…
  • Đôi đũa, đôi chân, đôi tay…
  • Nấu nước, nấu cơm…

Thời vận và ứng dụng

  • Thời Ký Tế là thành công nhỏ (việc lớn không thành), việc nhỏ thì hoàn thành, thành đạt…
  • Là lúc cần sự hợp tác, bắt tay, cùng nhau thực hiện hành động…
  • Sự lớn nên chia ra nhiều thành phần nhỏ thì dễ thành…
  • Là lúc cần sự tương tế, hợp tác, cùng nhau thực hiện hành động dễ đi đến thành
    công hơn…

Ca dao

“ Trăm hay không bằng tay quen”

“Lý thuyết không thực hành là lý thuyết suông”

“Thực hành không lý thuyết là thực hành mù quáng”

“Ý hợp tâm đầu”

“Ba người dại hợp lại thành một người khôn”

“ Đã thành gia thất thì thôi
Đèo bòng chi lắm, tội trời ai mang”

“Một lòng chỉ quyết lấy anh
Ong bay bướm lượn xung quanh mặc trời”

“ Lá gì không nhánh, không ngành?
Lá gì chỉ có tay mình trao tay?
Lá thư không nhánh, không ngành,
Lá thư chỉ có tay mình trao tay”

Ý nghĩa đối đãi tượng Ký Tế - Vị Tế : phép quay trục

thủy hỏa ký tế

KÝ TẾ

Hợp dã. HIỆN HỢP. Gặp nhau, cùng nhau, đã xong, việc xong, hiện thực, ích lợi nhỏ. Hanh tiểu giả chi tượng: Tượng việc nhỏ thì thành; kết hợp, hợp tác, từng cặp, hoàn thành, kế bên.

Hỏa thủy vị tế

VỊ TẾ

Thất dã. THẤT CÁCH. Thất bác, mất, thất bại, dở dang, chưa xong, nửa chừng. Ưu trung vọng hỷ chi tượng: Tượng trong cái lo có cái mừng; nửa đường, nửa phần, không hay, xui.

thủy hỏa ký tế
Hỏa thủy vị tế
Xong việc
Chưa xong
Hoàn thành
Dở dang
Đôi
Chiếc
Có đôi
Lẻ loi
Toàn phần
Nửa phần
Đũa bằn nhau
Đũa lệch
Thực tế
Mơ mộng, mơ tưởng
Rỏ ràng
Mờ ảo
Xong rồi
Dở dang, nửa chừng
Kết hợp
Tan rã
thủy hỏa ký tế
Hỏa thủy vị tế
Đoàn kết
Chia sẽ
Đăcs thời
Thất thời
Đắc thế
Thất thế
Ngay chóc
Trật lất, sai lệch
Kín đáo
Hở hang
Hợp tác
Bất hợp tác
Thành công
Thất bại
Tương sinh
Tương khắc
Bắt tay
Chia tay
Đúng giờ
Trể giờ
thủy hỏa ký tế
Hỏa thủy vị tế
Vững vàng
Chao đảo
Khắc khe
Cỡi mở
Dúng đắn
Xàm sở
Đậu
Rớt
Chăm chú
Lơ là
Hữu duyên
Vô duyên
Chân thật
Giả dối
Khéo léo
Vụng về
Kêt hôn
Ly hôn
Khít khao
Rơ lỏng

Biến thông

thủy hỏa ký tế
thủy sơn kiển
thủy lôi truân
địa hỏa minh sảng
KÝ TẾ
KIỂN
TRUÂN
MINH SẢNG
Hợp dã. HIỆN HỢP. Gặp nhau, cùng nhau, đã xong, việc xong, hiện thực, ích lợi nhỏ. Hanh tiểu giả chi tượng: Tượng việc nhỏ thì thành; kết hợp, hợp tác, từng cặp, hoàn thành, kế bên.
Nạn dã. TRỞ NGẠI. Cản ngăn, chận lại, chậm chạp, khập khiểng, què quặt, khó khăn. Bất năng tiến giả chi tượng: Tượng không năng đi; ngưng lại, nghiêng, tréo.
Nạn dã. GIAN LAO. Yếu đuối, chưa đủ sức, ngầnngại, do dự, vất vả, phải nhờ sự giúp đỡ. Tiền hung hậu kiết chi tượng: Tượng trước dữ sau lành; khó khăn, gian nan, vướng víu.
Thương dã. HẠI ĐAU. Thương tích, bệnh hoạn, buồn lo, đau lòng, ánh sáng bị thương. Kinh cức mãn đường chi tượng: Tượng gai góc đầy đường; u uất, vắng bóng, tối tăm, bóng đêm, khuất dạng.
Cùng nhau
Khó khăn
Gian lao
Bệnh
Nghỉ
Giúp đỡ
Lo buồn
Thực hiện
Bị trỏ ngại, cản trở
Gain lao
Đau thương
Chậm, ngưng
Khó
Trong bóng tối
Hợp tác
Trở ngại, ngưng
Khó khăn
Đau thương
Thành công
Cản trở, ngưng
Nhờ người giúp
Trong đau thương
Gặp
Nan (ngưng luôn)
Nan (vẫn còn làm được)
Đau bệnh, uất ức
Một cặp
Khập khiển
Vất vả
Thương tích, bệnh hoạn
Phòng khách
Lệch tầng, lệch cấp, lún, hư
Âm khí, âm u, sát khi

Câu sấm

KÝ TẾ - KIỂN

  • Thực hiện gặp trở ngại
  • Tư duy tiêu cực
  • Thành công trong khó khăn
  • Thành công què quặt
  • Gặp nạn
  • Gặp thời thất vận
  • Hiện tại trở ngại
  • Quen nhau gặp trở ngại

KÝ TẾ - TRUÂN

  • Tư duy yếu đuối
  • Thành công gian khổ
  • Việc khó thì thành công
  • Thành công do nhờ vã
  • Hiện tại gain lao, cực khổ
  • Hiện tại còn gian truân
  • Quen nhau trong khó khăn
  • Gốc gian truân

KÝ TẾ - MINH SẢNG

  • Tư duy bệnh hoạn
  • Chọn việc đau thương thì thành
  • Duyên nợ gặp nhau ở bệnh viện
  • Hợp tác thất bại
  • Hiện tại: đau bệnh, tối tăm
  • Gặp nhau trong thương đau

 

 

 

Liên kết: Nội thất nhà đẹp S-housing

X