Chúng dã. CHÚNG TRỢ. Đông chúng,
vừa làm thầy vừa làm bạn, học hỏi lẫn nhau, nắm níu nhau qua truông, nâng đỡ. Sĩ chúng ủng tòng chi tượng: Tượng chúng ủng hộ nhau; chủ nhà, đứng đầu các ngành. | Thuận dã. NHU THUẬN. Thuận tòng, mềm dẽo, theo đường mà được lợi, hòa theo lẽ, chịu lấy, chìu theo, toại
chí, đạt thành. Nhu thuận lợi trinh chi
tượng: biết chỗ có lợi mà nhờ; âm khí,
âm u. | Tán dã. NƠI NƠI. Làm cho tan đi như làm tan sự nguy hiểm, giải phóng, giải tán, lan truyền, phân phát, lưu thông, ban rãi, ân xá. Lôi vũ tác giải chi tượng: Tượng sấm động như mây; bung ra, ly
tán. | Muội dã. BẤT MINH. Tối tăm, mờ mịt,
ờ ám, không minh bạch, che lấp, bao trùm, phủ chụp, ngu dại, ngờ nghệch. Thiên võng tử tương chi tượng: tượng lưới Trời giăng bốn mặt; âm mưu, gài
bẫy, hư ảo, không |
| | | Mù mịt, Bạc mệnh, xã hội đen |