sơn phong cổ
0
SƠN

Sự Cố - Biến Cố

Sự lý tiêu biểu của tượng Cổ

1 Cái khuôn bên ngoài (ngoại Cấn) không khí ở bên trong (nội Tốn) là hình ảnh Cái Trống. 

CỔ: báo hiệu, báo động, biến cố, sự cố, sự biến, cái trống, cái mõ, cái tù và, cái vòi, cái
tu huýt, cái kèn (thổi tiến quân), biển báo, cảnh báo, cảnh tỉnh, còi báo động, còi xe cấp cứu, còi xe cứu hỏa, vật chắn gió, cái bình phong, tiếng trống cầm canh, tiếng chuông
cảnh tỉnh, tiếng mõ tụng kinh,…

2 Gió thổi luồn bên trong (nội Tốn) hang núi (ngoại Cấn). 

CỔ: gió rít, gió hú, gió xé, rung rợn, ma quái, rợn người, ớn xương sống, nổi da gà, sởn gai ốc, xù long nhím, xúc cảm mạnh, gió đảo chiều, điên đảo, đảo chính (cuộc sống), tráo trở, lật lọng, tiếng sét ái tình, đảo lộn đời sống, đảo lộn kinh tế, phong ba bão táp, song to gió lên, cuốn theo chiều gió, cuốn theo dòng đời,…

3 Thuận theo (TốN) khuôn phép (Cấn) mà sửa chữa lầm lỗi. 

CỔ: sửa sai, sửa chữa, chỉnh lý, chỉnh chính, điều trị, chữa trị, cảnh báo, nhắc nhở, trị
tội, nghiên trị.

4 Đã có khuôn phép, luật lê, lề lối nhất định (ngoại Cấn) Che đậy, bưng bít ở bên ngoài (ngoại Cấn) giấu giếm trong nội bộ (nội Tốn). là hình ảnh âm mưu, ngầm hại, lén lút, mưu đồ, ý đồ,… 

CỔ: âm mưu, thâm độc, ngầm hại, độc hại, mưu mô xảo quyệt, kiếm cớ gây sự, gây hấn, cớ sự, lo lắng, không yên ổn, không yên tâm, rối loạn, tai họa, chống đối, thủ tiêu (mò tôm),…Âm hại tương liên: điều hại cùng có liên hệ, không có lửa sao có khói.

5 Chấp thuận (Tốn) miễn cưỡng (Cấn). 

CỔ: không né tránh được, ăn thua đủ, chịu chơi, chấp nhận chơi tay đôi, còn nghi ngờ ngờ vực, bị dồn vào đường cùng, tức nước vỡ bờ,…

6 Giữ lại về khuôn khổ, phép tắc (ngoại Cấn) cái loạn động bất ổn (nội Tốn). là phép sửa trị, chữa lại cho đúng. Cổ là Đạo tu sửa, trị lại cho đúng, là sửa đổi sự sai trái, sai lầm từ ở bên trong,… 

Đạo lý Cổ trong thiên nhiên và xã hội loài người

  • Trong Vũ Trụ ngoài sự biến động hữu thường, bình thường còn có sự động biến, biến đổi bất thường, khác thường chứ không thể chỉ động biến trong quy luật bình thường mãi được, cũng nhờ cái lý biến động của Cổ mà muôn hình sắc thái được hình thành,…
  • Nhờ cái lý của Cổ mà mới có sự đột biến Zen của di truyền mà các loài sinh vật mới lạ xuất hiện, để có những phẩm vật theo hai chiều Âm Dương là tốt hơn hoặc xấ hơn,…
  •  CỔ là sửa chữa, sửa đổi cho ngày càng tốt hơn hoặc xấu hơn.
    • Sửa cái sai sẽ tốt hơn.
    •  Sửa cái tốt sẽ xấu hơn (do hiểu biết sai lầm làm lợn lành thành lợn què!)
    •  Bác sĩ giỏi thì chữa trị đúng bệnh (Cổ).
    • Bác sĩ mua bằng cấp (không đủ khả năng) thì giết người vộ tội, nhà nước phải chữa trị (Cổ).
    •  Nhà giáo chân chính lo tẩy não (Cổ) sự sai lầm của học sinh.
    • Nhà giáo gian xảo lo nhồi sọ (Cổ) ngu dân bằng lối dạy mê tín.
    • Luật sư chân chính lo làm rõ (Cổ) oan sai.
    • Luật sư vì tiền lo tạo cớ ngụy biện, bóp mó sự thiệt (Cổ).
  • Đời đạo sẽ dạy cho ngu xuẩn, chữa trị cho ngu xuẩn một bài học. Cổ là lật lọng, tráo trở. Trời đủ sức lật lọng, cái lật lọng của loài người rất dễ dàng.
  •  Sự cố đột xuất là để thách thức sự ứng phó của trí năng linh hoạt mà thôi. “Ví như đường đời bằng phẳng cả, anh hùng hào kiệt có hơn ai”

Âm dương lý

Ta được sửa đổi – Ta bị sửa đổi.

Ta chửa trị người – Người chửa trị ta.

Ta gây sự – Ta bị gây sự.

Biến đổi để tốt – biến đổi thành tệ hại.

Tình hình

  • Tính hay thay đổi, gây sự, biến động, tạo biến cách, tạo đột phá,…
  • Tính cải tổ, sửa đổi khác đi,…
  • Tính sửa trị, huấn luyện người khác,…
  • Tính náo nhiệt, ồn ào,…
  • Lo lắng, bất yên, đứng ngồi không yên,…
  • Tính hay gây gỗ phá hoại, náo động,…

Ngành nghề

  • Các ngàng sửa chữa,…
  • Ngành y tế Bác Sĩ, Y sĩ, Dược Sĩ trị bệnh,…
  • Ngành giáo dạy học sửa đổi cho học trò hết ngu dốt,…
  • Bảo quản, bảo trì, sữa chữa máy móc, nhà cửa,…
  • Nghệ sĩ đánh trống, cổ động viên,…
  • Ngành gián điệp, điệp viên, tình báo, phản gián chuyên ngâm hại,…

Thời vận

  • Thời Cổ là lúc hư hao mục nát cần phải sửa trị, thay đổi, đổi mới,…
  • Là thời lúc biến động, có sự cố, sự biến, đột ngột bất ngờ,…nên đề phòng mà chống đỡ,…
  • Thời lúc có sự ngầm hại bên trong,..cần cảnh giác và đối phó,…
  • Thời loạn, binh đao, biến động cần phải trị, phải lãnh đạo mà sửa trị,..

Ca dao

“ Đi đâu mà bỏ mẹ già
Gối nghiêng ai sửa, chén trà ai dâng”

“Trống đánh xuôi kèn thổi ngược”

Ý nghĩa đối đãi tượng Cổ - Tùy : phép quay trục

sơn phong cổ

CỔ

Sự dã. SỰ BIẾN. Sự cố, có sự không yên trong lòng, làm ngờ vực, khua, đánh, mua chuốc cái hại, đánh trống, làm cho sợ sệt, sửa lại cái lỗi trước đã làm. Am hại tương liên chi tượng: Tượng điều hại cùng có liên hệ; sửa lại, hư hại.

trạch lôi tùy

TÙY

Thuần dã. DI ĐỘNG. Cùng theo, mặc lòng, không có chí hướng, chỉ chìu theo, đại thể chỉ việc di động thuyên chuyển như chiếc xe. Phản phúc bất định chi tượng: Tượng loại không ờ; việc còn chạy, còn động, đi.

sơn phong cổ
trạch lôi tùy
Chống đối
Tuân phục
Xâm lược
Nô lệ
Kháng cụ
Phục tùng
Nói dốc
Nói nịnh, nói hùa
Thô bạo
Dịu dàng
Nhận tội
Ô dù
Đánh trống
Động theo
sơn phong cổ
trạch lôi tùy
Sửa lại
Để yên
Thay đổi
Tùy theo
Chủ động
Bị động
Ý riêng
A dua theo
Gây sự
Vĩ hòa
Tự giác
Buộc phải theo
Sóng gió
Phẳng lặng
sơn phong cổ
trạch lôi tùy
Quyết chiến
Đầu hàng
Nói cộc lốc
Nói khéo
Biến động
Thụ động
Cái trống
Chiếc xe
Tiếng gọi
Lời vâng
Phản đối
Thuận theo

Ý nghĩa đối đãi tượng Cổ - Tiệm : phép hoán vị

sơn phong cổ

CỔ

Sự dã. SỰ BIẾN. Sự cố, có sự không yên trong lòng, làm ngờ vực, khua, đánh, mua chuốc cái hại, đánh trống, làm cho sợ sệt, sửa lại cái lỗi trước đã làm. Am hại tương liên chi tượng: Tượng điều hại cùng có liên hệ; sửa lại, hư hại.

phong sơn tiệm

TIỆM

Tiến dã. TUẦN TỰ. Từ từ, thong thả đến, lần lần, bậc thang, bò tới, chậm chạp, nhai nhỏ nuốt vào. Phúc lộc đồng lâm chi tượng: Tượng phúc lộc cùng đến; tiến tới, tiến hành, tiến trình, trật tự, từng bước, (động từ)

sơn phong cổ
phong sơn tiệm
Đột xuất
Tuần tự
Bất ngờ
Thường lệ
Bất trắc
Vũng chắc
Gấp
Khoan
sơn phong cổ
phong sơn tiệm
Nhanh
Chậm
Con cò, con hạc
Con rùa
Vội vàng
Từ tốn
Mạnh bạo
Nhẹ nhàng
sơn phong cổ
phong sơn tiệm
Sóng to
Sóng nhỏ, gợn
Sâu độc
Sóng, lăn tăn
Tai họa
Hiền từ

Biến thông

sơn phong cổ
Sơn thiên đại súc
sơn thủy mông
thuần tốn
CỔ
ĐẠI SÚC
MÔNG
THUẦN KHỐN
Sự dã. SỰ BIẾN. Sự cố, có sự không yên trong lòng, làm ngờ vực, khua, đánh, mua chuốc cái hại, đánh trống, làm cho sợ sệt, sửa lại cái lỗi trước đã làm. Am hại tương liên chi tượng: Tượng điều hại cùng có liên hệ; sửa lại, hư hại.
Tụ dã. TÍCH TỤ. Chứa tụ, súc tích , lắng tụ một chổ, dự trữ, đựng, để dành. ồng loại hoan hội chi tượng: Tượng đồng loại hội hợp vui vẻ, cục bộ; đại hội, gặp gỡ trong một phe.
Muội dã. BẤT MINH. Tối tăm, mờ mịt, mờ ám, không minh bạch, che lấp, bao trùm, phủ chụp, ngu dại, ngờ nghệch. Thiên võng tử tương chi tượng: tượng lưới Trời giăng bốn mặt; âm mưu, gài bẫy, hư ảo, không biết.
Thuận nhập dã. THUẬN NHẬP. Thẩm thấu, theo lên theo xuống, theo tới theo lui, có sự giấu giếm ở trong. Âm dương thăng gián chi tượng: Tượng khí âm ương giao hợp; thu nhập, nhập vào, nhập lại.
Sửa chữa
Kho. đại tu
Cái ngu, mờ mịt
Giấu giếm, lén lút
Biến cố
Lớn, nội bộ
Bao trùm
Dấu diếm, nhập hàng
Lo lắng
Cùng phe
Mông luc, không biết
Theo tới lui. Trong lòng
Bất yên
Bao tử
Bóng tối, bao che
Lúc nhập vào
Cổ động viên
Tích tụ
Trẻ con
Co thu nhập
Khó chịu
Trong phòng
Do mờ mịt
Có thu nhập
Chỗ hư bể, lỗi
Phòng lớn, hủ gạo
Phòng tối
Cửa ra vào, nhiều gió
Đồ cổ, hư xưa mục nát
Bình, chai lọ, hủ
Không biết, mờ mịt
Mua vào
Người ngầm hại
Bên trong nội bộ
Trong bóng tối, trẻ con
Giấu diếm, lén lúc, tới lui

 

 

 

Liên kết: Nội thất S-housing

X