phong sơn tiệm
0
PHONG

Tiến Dã - Tuần Tự

Sự lý tiêu biểu của tượng Tiệm

1 Di chuyển (ngoại Phong) trên núi (nội Cấn) theo phương pháp vừa đi (Phong) vừa giữ chặt, bám chặt (Cấn) vì sợ té. Là hình ảnh chậm chạp, từ từ, bò, lết, rề rề mà đi mà tiến tới qua từng bậc đá cao thấp nhấp nhô như nấc thang… 

TIỆM: bò tới, trườn tới, tiến chậm, bám chắc, dây leo, dây bò, cây mướp, cây bí, tuần tự, lần lần, chậm chạp, chậm trễ, trễ nãi, bò lết, đeo bám, rùa bò, con rùa, chậm mà chắc, bậc thềm, bậc thang, bậc tam cấp, cầu thang, thang cuốn (thang máy: Địa Phong Thăng), chậm như rùa bò, con rùa, đi đến.

2 Gió (ngoại Phong) trên đỉnh núi (nội Cấn) lúc nào cũng có liên tục không ngừng là hình ảnh của sự tiến trình liên tiếp tiến tới, như chu trình khép kín cứ diễn ra liên
tục…
 

TIỆM: liên tục, bất tận nối tiếp, liền nhau, lần lượt thứ tự, có lớp lang, kế sát nhau, áp sát, nhà sát vách, liền kề, gần đó, kế cận, lân cận, bên cạnh, kè theo, cặp kè, đường tiệm cận, láng giềng, hàng xóm, cận kề, nhai nhỏ từ từ nuốt vào.

3 Vừa di chuyển, vừa đi (ngoại Phong) vừa chờ đợi, nghỉ ngơi (nội Cấn) nên thong thả, thong dong, nhàn rỗi, thoải mái, không vội, không gấp… 

4 Mây bay là đà xà xà (Phong) trên sườn núi (Cấn) là hình ảnh tiếp cận, sát bên, kề cận, sát nách kế bên, tiệm cận… 

5 Bằng lòng (Tốn) chờ đợi (Cấn), thong dong, thong thả, ung dung, thoải mái, nhàn tản, lai rai, rỉ rả, không gấp vội, bình tĩnh, chậm rãi, tập bò từ từ, dây leo, hớt tóc (tuần tự), thọt/ thụt (bi da), xê dịch (nhính) qua 01 chút, tới trễ, điềm đạm, làm tà tà, đi tản bộ,… 

6 Mọi sinh hoạt thuận động (Tốn) trong nề nếp khuôn khổ (Cấn) của truyền thống gia phong. Bên ngoài thuận thảo với mọi người (Tốn), bên trong giữa gìn khuôn phép tích đức, tu thân (Cấn). Người có nếp sống như vậy gọi là ngăn nắp, trật tự, nề nếp tuần tự thì sớm muộn thì phúc Lộc cùng đến nên gọi là “Phúc Lộc Đồng Lâm”, phúc lộc cùng tới 

7 Sống theo mực thước của gia phong (Tốn) chăm lo tích lộc tích đức (Cấn) để được hưởng bền vững lâu dài. 

  • Phạm vi tuần tự: từ từ, lần lượt, thứ tự, trật tự, nề nếp, ngăn nắp, thứ bậc, thứ hạng..
  • Phạm vi chậm rãi: chậm rãi, chậm chạp, chậm như rùa bò, bò lết, bò càng, thong thả, nhàn rỗi, an nhàn, lai rai, rỉ rả, chậm trễ, trễ nải…
  • Phạm vi nối tiếp: nối tiếp, tiếp nói, kề cận, lân cận, xóm giềng, cạnh vách, cạnh bên, ở gần, cầu thang, bậc thềm…

TIỆM: nề nếp, mực thước, gia phong, gia giáo, giáo dục, kỹ cương, nề nếp gia phong, sống điều độ, ngăn nắp, may mắn, tài lộc, phúc đức, phúc lộc, tích lộc, tích đức, vững bền vững chắc

Đạo lý Tiệm trong thiên nhiên và xã hội loài người

  • Tiệm là tiến trình hoạt động tuần tự trật tự. Luật Biến Hóa cũng phải có trật tự từ  Chưa – Manh nha – Hóa Thành, mọi vạn hữu điều phải đi theo tuần tự trật tự đi qua từ Xuân đến Hạ đến Thu thu Đông, các mùa mưa rồi nắng, hết nắng rồi mưa… vậy Tiệm đích thực là Vận Hành Đạo. Do đó không có Đạo Lý Tiệm không có Đạo vận hành, không có Đạo xoay vần, không có chu kỳ, không có tuần số…
  • Mọi vật điều có tiến trình sinh trưởng biến đổi tuần tự, tức có ông, bà, cha, mẹ con
    cháu. Đời người cũng vậy đầu tiên là sơ sinh – trẻ em – thiếu nhi – vị thành niên –
    thanh niên – trung niên – lão…đó là các giai đoạn tuần tự, nối tiếp mà đời người bắt buộc phải đi qua dù ít hay nhiều.
  • Nhanh như sao băng, sao xa, sao xẹt, đầu đạn, hỏa tiễn, tên lửa, siêu thanh vẫn phải theo Đạo Tiệm, tức là lần lượt trải qua trong tuần tự trật tự, trật tự trong tư thế
    nhanh.
  • Tiệm là quá trình biến đổi, di chuyển chậm chập từ từ dần dần trong manh nha ít nhận thấy. Sự di chuyển chậm chạp mang nghĩa Tiệm là sự di chuyển của các loài ốc, sên, rùa…
  • Tiệm là sự tiếp xúc, tiếp giáp, tiếp cận, áp sát, kè vai, cập kè, kế bên, sát vách…
  • Tiệm là hình ảnh các bậc thang, bậc thềm, nếp gấp, nghiêng, nấc thang danh vọng, nấc thang giá cả, nấc thang quan trường, vai vế, cấp bậc…
  • Không có Đạo Tiệm tức không có ông bà cha mẹ, thật vô lý vậy phải có Đạo lý
    Tiệm
  • Cúng giỗ nhằm giờ Tiệm nên phóng sanh rùa
  • Ca dao: đi đâu mà vội mà vàng, mà vấp phải đá mà quàng phải dây.
    • Nhanh vội dễ bị thất bại, chậm mà chắc ăn.
    • Chậm chạp trễ nãi sẽ bị mất cơ hội, mất thời cơ. Đó chính là thời suy của Tiệm (thời đại bây giờ là thời Tiệm suy, khi suy thì ta phải nhanh, nếu Âm động là phải tiến). Cần xem thêm động biến tiến thần và thoái thần.

Tình hình

  • Người thường có tính chậm chạp, từ tốn, cẩn thận, nề nếp, trật tự, ngăn nắp…
  • Tiệm có nghĩa động nhưng chậm chạp, từ từ, “chậm mà chắc” nhưng cũng tùy việc
    và tùy thời điểm…
  • Có tính tiếp cận, tiếp nhận, thực tiễn, thực thi, thi hành, tiến hành…
  • Người có tính gia phong lễ giáo, đời sống khuôn phép…

Ngành nghề

  • Các ngành xây dựng, bậc thang…
  • Vẽ dự án, xây dựng kế hoạch tiến trình pháp triển, quy trình hoạt động… 
  • Tổ chức nhân sự.
  • Hoạch định quy trình, quy trình sản xuất.
  • Bán đồng hồ, cầu thang, cây thang, dây leo, quả lắc, mai rùa…nên khai trương giờ Tiệm

Âm dương lý

  • Chậm chạp thì chắc – chậm chạp cũng mất cơ hội.
  • Làm chậm chạp kỹ lưỡng tốt thì mất thời gian.

Thời vận

  • Thời Tiệm là thời của trật tự, quy củ, nề nếp, gia phong…
  • Thời của sự chậm chạp từ từ từng bước một…
  • Thời của chậm mà chắc,…
  • Thời của hành động trầm tĩnh sâu sắc và nhiệm nhặt…
  • Cần tích đức tu thân để lại sau này
  • Giờ Tiệm không được nóng vội, không gấp gáp.

Ca dao

 “Tiền trong nhà tiền chửa
Tiền ra cửa tiền đẻ”

“Vui lòng khách đến
Vừa lòng khách đi”

“Rủ nhau xuống biển bắt cua
Bắt cua cua kẹp, bắt rùa rùa bơi”

Ý nghĩa đối đãi tượng Tiệm - Qui Muội: phép quay trục

lội trạch quy muội

TIỆM

Tiến dã. TUẦN TỰ. Từ từ, thong thả đến, lần lần, bậc thang, bò tới, chậm chạp, nhai nhỏ nuốt vào. Phúc lộc đồng lâm chi tượng: Tượng phúc lộc cùng đến; tiến tới, tiến hành, tiến trình, trật tự, từng bước, (động từ)

lội trạch quy muội

QUI MUỘI

Tai dã. XÔN XAO. Tai nạn, rối ren, lôi thôi, chen lẫn, nữ chi chung gái lấy chồng. Ác quỷ vi sủng chi tượng: Tượng ma quái làm rối; ngu muội, mờ mịt.

phong sơn tiệm
lội trạch quy muội
Ngăn nắp
Rối ren
Thứ tự
Hỗn độn, lung tung
Thong thả
Rối loạn
Điềm đạm
Nhí nhảnh
Kỷ cương
Lăng tăng
Rề rề
Lính quýnh
phong sơn tiệm
lội trạch quy muội
Chậm chạp
Lanh lẹ
Hên
Xui
Trật tự
Lộn xộn
Tuần tự
Lộn xộn
Tuần tự
Lung tung
Đều đặn
Xen kẽ
phong sơn tiệm
lội trạch quy muội
Bình thản
Cảm xúc
Giữ phận
Quấy rối
Bò lết
Nhảy nhót
Thật thà
Quỉ quái
Lù đù, kỷ cương
Ranh mãnh, lăng nhăng

Ý nghĩa đối đãi tượng Tiệm - Cổ: phép hoán vị

lội trạch quy muội

TIỆM

Tiến dã. TUẦN TỰ. Từ từ, thong thả đến, lần lần, bậc thang, bò tới, chậm chạp, nhai nhỏ nuốt vào. Phúc lộc đồng lâm chi tượng: Tượng phúc lộc cùng đến; tiến tới, tiến hành, tiến trình, trật tự, từng bước, (động từ)

sơn phong cổ

CỔ

Sự dã. SỰ BIẾN. Sự cố, có sự không yên trong lòng, làm ngờ vực, khua, đánh, mua chuốc cái hại, đánh trống, làm cho sợ sệt, sửa lại cái lỗi trước đã làm. Am hại tương liên chi tượng: Tượng điều hại cùng có liên hệ; sửa lại, hư hại.

phong sơn tiệm
sơn phong cổ
Bình yên
Sóng gió
Tiến triển
Chông chênh
Vững vàng
Bấp bênh
Chậm
Nhanh
Tuần tự
Nhảy vọt
Nhảy lò cò
Nhảy cóc
phong sơn tiệm
sơn phong cổ
Nhạc slow
Nhạc rock
Dịu dàng
Thô lỗ
Nguội
Nóng
Hiền từ
Thâm độc
Tiến xuôi
Thoái ngược
phong sơn tiệm
sơn phong cổ
Bình thản
Bồn chồn (hồi hộp)
Sóng nhỏ
Sóng lớn
Yên lặng
Sóng gió
Sóng lăn tăn
Sóng to

Biến thông

phong sơn tiệm
phong hỏa gia nhân
phong địa quan
thuần cấn
TIỆM
GIA NHÂN
QUAN
THUẦN CẤN
Tiến dã. TUẦN TỰ. Từ từ, thong thả đến, lần lần, bậc thang, bò tới, chậm chạp, nhai nhỏ nuốt vào. Phúc lộc đồng lâm chi tượng: Tượng phúc lộc cùng đến; tiến tới, tiến hành, tiến trình, trật tự, từng bước, (động từ)
Đồng dã. NẢY NỞ. Là người nhà, gia đình, cùng gia đình, đồng chủng, người đồng nghiệp, người cùng xóm, sinh sôi, thêm nữa, khai thác mở mang thêm. Khai hoa kết tử chi tượng: Tượng trổ bông sinh trái, nảy mầm; việc trẻ con, phát sinh, việc phụ, việc nhỏ, làm thêm nữa, nhân sự.
Quan dã. QUAN SÁT. Xem xét, trông coi, cảnh tượng xem thấy, thanh tra, duyệt binh, khán trận, lướt qua, sơ qua, sơn phết, quét nhà. Vân bình tụ tán chi tượng: Tượng bèo mây tan hợp; Thấy, nhìn thấy, khách, thực nghiệm
Chỉ dã. NGƯNG NGHỈ. Ngăn giữ, ở, thôi, dừng lại, gói ghém, ngăn cấm, vừa đúng chổ. Thủ cựu đãi thời chi tượng: tượng giữ mức cũ đợi thời; chờ đợi.
Đi
Cùng gia đình
Tham quan
Nghỉ
Tiền trình
Phát sinh
Nhìn thấy
Ngưng, đình trệ
Phúc lục
Nảy nơ, nhân viên
Thấy, khách, đi
Ngưng
Bò lết
Trổ hoa, Cây leo có trái
Nhìn ngó
Nghỉ
Nứt thang
Dòng tộc, gia phả, thế hệ
Danh vọng
Cuối cùng
Tuần tự
Nhân sự, sinh sôi
Kiểm tra
Đến cùng
Nề nếp
Gia đình, gia phong
Phong khách
Phòng chờ, ngủ, thờ,
Đổi dày, dép
Tre con, người làm
Sáng
Cũ, hết xài
Quá trình công danh
Phát triển
Tụ tán
Về hưu
Trật tự, kỹ cương
Trong công ty, họ hàng
Quan sát, quan tâm
Giữ gìn, khuôn mẫu
Đi bộ
Con cái, Người làm
Quan sát, tham quan
Nghỉ chân
Cầu thang
Nhiều bậc, trong nhà
Phòng khách
Cuối nhà
Con rùa
Nhỏ
Bò qua
Nằm im
Leo núi
Vẫn trèo
Mà vui, tham quan
Nghỉ chân

Câu sấm

TIỆM - GIA NHÂN

  • Phúc lục nảy nở
  • Phúc lục khi làm việc nhỏ
  • Ngượi làm có lộc
  • Làm việc từng bước nảy nở
  • Con cháu có lộc
  • Tiền lẻ có lộc
  • Qui tắt thì phát triển.

TIỆM - QUAN

  • Cầu thang nhìn ra đường
  • Phúc lục nhìn thấy
  • Quan sát thì có lộc
  • Có kinh nghiệm thì có lộc
  • Nấc thang quan trường
  • Làm việc chậm thì mọi việc sẽ qua
  • Sáng tài

TIỆM - THUẦN CẤN

  • Từ từ nghỉ
  • Nghỉ có trình tự
  • Muốn có lộc thì ngưng
  • Ngồi một chổ có lộc
  • Có lộc do cái nhà
  • Lộc ở tại giường, phòng ngủ
  • Làm việc đến cuối cùng, mới có lộc

 

 

 

Liên kết: Thiết kế nội thất S-housing

X