Cửu dã. TRƯỜNG CỬU. Lâu dài, chậm chạp, đạo lâu bền như vợ chồng, kéo dài câu chuyện, thâm giao, nghĩa cổ tri, xưa, cũ. Trường cửu chi nghĩa chi tượng: Tượng lâu bền như đạo nghĩa; thường ngày, vết hằng, lối cũ, thói quen, đường mòn, không thay đổi. | Chí Dã. TỰ CƯỜNG. Ý riêng, bụng nghĩ hướng thượng, ý định, vượng sức, thịnh đại, trên cao, chót vót, lên trên, chí khí, có lập trường, đơn độc. Phượng tập đăng sơn chi tượng: Tượng Phượng đậu trên núi; cõi trên, việc riêng, tự mình, động trên cao, bay lên cao, độc lập. | Tán dã. NƠI NƠI. Làm cho tan đi như làm tan sự nguy hiểm, giải phóng, giải tán, lan truyền, phân phát, lưu thông, ban rãi, ân xá. Lôi vũ tác giải chi tượng: Tượng sấm động như mây; bung ra, ly tán. | Họa dã. CẢ QUÁ. Cả quá ắt có tai họa, quá mực thường, quá nhiều, giàu cương nghị ở trong. Nội thảo kinh sương chi tượng: Tượng còn non bị sương tuyết; quá đáng, quá cỡ. |
| Cao thượng, Cấp trên, Kêu hãnh
| Bao la, khắp nơi, tứ tung, Tán, Phân phát
| Quá đáng, quá mức, Tinh thần và thể xác, Khác thường, Hơn bình thường
|
Người xưa, nghĩa cũ, bạn cũ, vợ chồng | Cao thượng, Cô đơn, Tự lập
| Bày tỏ, giải bài tâm sự, giải thoát, loan tin, khắp nơi
| quá đáng, gặp họa, Nóng quá, Nhậu
|
| Tự lập, tự do, thành công, đơn độc, Cá nhân
| Khi truyền đạt, dạy học, khắp nơi
| |