Tán dã. LY TÁN. Lan ra, tràn lan, nổi trôi, tán thất, trốn đi xa, lánh xa, thất nhân tâm, hao hớt. Thủy ngộ phong tắc hoán tán chi tượng: Tượng nước gặp gió thì phải tan phải chảy; phân ly, đi xa. | Quan dã. QUAN SÁT. Xem xét, trông coi, cảnh tượng xem thấy, thanh tra, duyệt
binh, khán trận, lướt qua, sơ qua, sơn phết, quét nhà. Vân bình tụ tán chi tượng: Tượng bèo mây tan hợp; Thấy, nhìn thấy, khách, thực nghiệm. | Luận dã. BẤT HÒA. Bàn cãi, kiện tụng,
bàn tính, cãi vã, tranh luận, bàn luận. Đại tiểu bất hòa chi tượng: Lớn nhỏ
không hòa; không vừa ý, trái ý nhau, không hợp, bất ổn. | Hãm dã. HÃM HIỂM. Hãm vào ở trong, xuyên sâu vào trong, đóng cửa lại, gập ghềnh, trắc trở, bắt buộc, kiềm hãm,
thắng. Khổ tận cam lai chi tượng:
Tượng hết khổ mới đến sướng; cột gút,
trụ cột, kẹt, kẹp, khóa, nước lạnh, đen tối, hiểm sâu, nghe được, ý thích. |
| | | Nghèo khổ, Kiềm kẹp, trói buộc |
Vòi nước, bồn rửa, hồ nước | | Cao cấp, xì, rỉ nước, thất vọng | |