địa lôi phục
0
ĐỊA

Phản Dã - Tái Hồi

Sự lý tiêu biểu vận hành của tượng Phục

1 Mọi vật khi được hóa thành là thời của Tượng Thuần Kiền qua sự chuyển dịch về Âm hóa thì về Thuần Khôn, rồi lại bắt đầu cuộc chuyển biến mới về Dương hóa (Kiền) thì hào Dương đầu tiên xuất hiện ở hào sơ là sự tái hồi trở lại cuộc chuyển biến để đi đến tiến trình Dương hóa tiếp, nên có nghĩa là sự tái hồi, sự trở lại.

PHỤC: trở lại, đáo lại, tái hồi, phục hồi, khôi phục, hồi sinh, tái sinh, tái giá, phục
hồi, lại có, lại còn, tái diễn, luân hồi..

2 Hào dương đi đúng một chu trình từ hào sơ (hào 01) lên đến hào 06 trở về hào 01. Như vậy Dương đã đi giáp vòng, vậy là động biến bảy lần (thất nhật lai phục), đó cũng là một chu trình, một vòng tròn, một chu kỳ, chu vi, tuần hoàn, luân hồi, sự lập đi lập lại, sự trùng lắp, sống lại, hồi sinh, trùng trùng, tái phát, chồng chất, chồng sách…

3 Trong Tượng Phục có 5 hào Âm đè trên hào Dương (hào Dương chiếm gốc) vậy mà Dương vẫn sinh trưởng lớn lên được, ví như người đã cạn kiệt hết sinh khí nhưng vẫn còn một chút Dương khí mà hồi dương, hồi sinh sống lại, cũng như hình ảnh cấp cứu là cố lấy lại dương khí cuối cùng mà bấm huyệt hồi dương để hồi sinh, phục sinh… 

4 Động (Chấn) trong âm u, mờ ám (Địa) là phục kích vòng ngoài, vòng trong, ngoài
địa bàn không gian, thời gian hiện tại, nên gọi là “Sơn ngoại thanh sơn chi tượng”
ngoài núi còn núi nữa.

5 Mầm móng Dương khí mạnh dạn từ bên trong trổi dậy phản ngược với thế cờ bên ngoài, như sự phản ngược, trở mặt, đối đầu trở lại… 

Sự lý của Phục trong thiên nhiên và xã hội loài người

  • Nhờ có Đạo Lý Phục mỗi ngày mặt trời mọc lại, như sự tuần hoàn của thiên nhiên. Thủy triều lên rồi xuống, xuống rồi lên cứ thế lập đi lập lại mãi.
  • Thời tiết cũng lập lại hết mùa khô lại đến mùa mưa, Xuân – Hạ – Thu – Đông rồi cứ lập đi lập lại mãi, gọi là chu kỳ của thời tiết.
  • Vòng thịnh suy của mọi vật, sự tuần hoàn của nước: hơi nước – ngưng tụ – nước mưa – nước ao hồ…
  • Công việc thường ngày làm đi làm lại, “mỗi ngày như mọi ngày”
  • Chu trình sinh trưởng.
  • Sự hồi sinh, tái sinh, phục sinh, hồi sức, luân hồi, nhân quả, định kỳ, hồi tưởng, chu vi, lẩn quẩn, vòng tròn, vòng xoáy, bùng binh, lập lại, trùng lập, khoanh vùng, ngoài biên, bên ngoài…
  • Nếu không có Đạo lý Phục, giống như không có chu kỳ, chu trình, tuần hoàn, máu không trở về tim.
  • Đạo Phục là Đạo phản bội, phản bội cái ác, cái xấu. Nhưng phải biết cách phản bội, phải phản bội đúng lúc, đúng chỗ, đúng thời cơ…
  • Phản lực, tương phản, phản chiếu, phản bội, phản kháng, phản gián, phản phục, phản công, phục tùng, phục vụ.
  • Nhờ có Đạo Lý Phục mới có sự tái giá, tái sinh, tái chiến, tái xuất, cải thiện, hồi tưởng, hồi hộp, hồi xuân…
  • Không có Đạo Phục làm sao hồi tâm, hồi tỉnh, hoàn lương, sái quấy làm sao làm lại cuộc đời, dựng lại cơ nghiệp (Phục hưng)…
  • Không có Đạo Lý Phục thì bệnh hoạn không hồi sức, hồi sinh…
  • Nhờ có Đạo Lý Phục mới có sáng tạo (Phục hồi)

Ngành nghề

Phục chế đồ cổ, tái chế phế liệu, đập phá xây lại, phòng hồi sức, cấp cứu, dây chuyền sản xuất, chu trình khép kính, hệ tuần hoàn, cải tạo, phục hồi nhân phẩm, đưa đò, bánh xe, dây sên, tập dưỡng sinh, đồng hồ, vòng đeo, mo tơ, quạt máy, sáng tạo, nhân viên ghi đồng hồ điện…

Ca dao

“Trở về mái nhà xưa”
“Kiến bò miệng chén”
“Con hơn Cha nhà có phúc – đệ tử hơn Thầy môn phái hữu duyên”
“Ông lái đò”

Ý nghĩa đối đãi tượng Phục - Bác : phép quay trục

địa lôi phục

PHỤC

Định dã. NUNG ĐÚC. Đứng được, cậm đứng, trồng , nung nấu, rèn luyện, vững chắc, ước hẹn. Luyện dược thành đan chi tượng: Tượng luyện thuốc thanh linh đơn; hứa hẹn, học, đứng tại chổ, an định.

sợn địa bác

BÁC

Lạc dã. TIÊU ĐIỀU. Đẽo gọt, lột cướp đi, hông lợi, rụng rớt, đến rồi lại đi, tản lạc, lạc lẽo xa nhau, xa lìa nhau, hoang vắng, buồn thảm. Lục thân băng thán chi tượng: tượng bà con thân thích xa lìa nhau; gạt bỏ, mất đi.

địa lôi phục
sợn địa bác
Dương khôi phục
Âm tiêu điều
Âm bất lợi
Âm đắc thời
Phục sức
Mất sức
Tích cực
Thờ ơ
Giác ngộ
Mê lầm
Trở lại
Bỏ đi
Bình minh
Hoàn hôn
địa lôi phục
sợn địa bác
Quan tâm
Thờ ở
Hồi sinh
Hấp hối
Dày
Mỏng
Phục hưng
Suy tàn
Xậy lại
Phá bỏ
Ấm cúng
Lạnh lẽo
Phục hồi
Tiêu tan
địa lôi phục
sợn địa bác
Phục chế
Hủy bỏ
Hồi sinh
Hấp hối
Siêng năng
Lười biếng
Kín đáo
Hở hang
Nồng nàn
Lạnh nhạt
Hẹp
Rộng

Ý nghĩa đối đãi tượng Phục - Dự : phép hoán vị

địa lôi phục

PHỤC

Định dã. NUNG ĐÚC. Đứng được, cậm đứng, trồng , nung nấu, rèn luyện, vững chắc, ước hẹn. Luyện dược thành đan chi tượng: Tượng luyện thuốc thanh linh đơn; hứa hẹn, học, đứng tại chổ, an định.

lôi địa dự

DỰ

Duyệt dã. THUẬN ĐỘNG. Dự bị, dự phòng, canh chừng, sớm, vui vầy. Thượng hạ duyệt dịch chi tượng: Tượng trên dưới vui vẻ; chờ, do dự, động trên đất, hàng rào, động trong âm u, động trong manh nha, dè chừng.

địa lôi phục
lôi địa dự
Động dưới mặt đất
Động trên mặt đất
Làm lại
Dự tính
Trườn bò
Nhảy múa
Phục kích
Canh phòng
Hăng hái
Dè dặt
địa lôi phục
lôi địa dự
Đường hầm
Cầu vượt, cáp treo
Hừng đông
Sáng sớm
Khán giả
Diễn viên
Tiều xài
Giành dụm
Trầm lắng
Vui nhộn
địa lôi phục
lôi địa dự
Ngoài
Trong
Ngoại
Nội
Động đất
Đào đất
Rớt xuống
Nẩy lên
Khon ngoan
Ngây thơ

Ý nghĩa đối đãi tượng Phục - Cấu : phép biến hào

địa lôi phục

PHỤC

Định dã. NUNG ĐÚC. Đứng được, cậm đứng, trồng , nung nấu, rèn luyện, vững chắc, ước hẹn. Luyện dược thành đan chi tượng: Tượng luyện thuốc thanh linh đơn; hứa hẹn, học, đứng tại chổ, an định.

Thiên phong cấu

CẤU

Ngộ dã. TƯƠNG NGỘ. Gặp gỡ, cấu kết, liên kết, kết hợp, móc nối, mềm gặp cứng. Phong vân bất trắc chi tượng: Gặp gỡ thình lình, ít khi, bất trắc; bắt tay, thông đồng, dính nhau.

địa lôi phục
Thiên phong cấu
Thường lệ
Bất ngờ
Ngoại thành
Nội thành
Hẹn gặp
Bất ngờ
địa lôi phục
Thiên phong cấu
Hình thức
Nội dung
Vong tròn
Ô vuông
địa lôi phục
Thiên phong cấu
Động
Tĩnh
Ngoại
Nội

Biến thông

địa lôi phục
địa trạch lâm
thuần chấn
sơn lôi di
PHỤC
LÂM
THUẦN CHẤN
DI
Phản dã. TÁI HỒI. Tái diễn, lại có, trở về, quay đầu, bên ngoài, phản phục, phục hưng, phục hồi. Sơn ngoại thanh sơn chi tượng: Tượng ngoài núi lại có núi nữa; phản bội, phản đòn, động trong manh nha, giật.
Đại dã. BAO QUẢN. Lớn lên, việc lớn, cha nuôi, vú nuôi, giáo học, nhà sư, kẻ cả, dạy dân, nhà thầu, giáng lâm, giáng hạ. Quân tử dĩ giáo tư chi tượng: Tượng người quân tử dạy dân, che chở bảo bọc dân vô bờ bến; thầy, chủ nhà, giám đốc, học.
Đại dã. BAO QUẢN. Lớn lên, việc lớn, cha nuôi, vú nuôi, giáo học, nhà sư, kẻ cả, dạy dân, nhà thầu, giáng lâm, giáng hạ. Quân tử dĩ giáo tư chi tượng: Tượng người quân tử dạy dân, che chở bảo bọc dân vô bờ bến; thầy, chủ nhà, giám đốc, học.
Động dã. ĐỘNG DỤNG. Rung động, sợ hãi do chấn động, phấn phát, nổ vang, phấn khởi, chấn kinh, nẩy mầm. Trùng trùng chấn kinh chi tượng: Tượng khắp cùng dấy động; âm thanh, mở ra, xúc động.
Động dã. ĐỘNG DỤNG. Rung động, sợ hãi do chấn động, phấn phát, nổ vang, phấn khởi, chấn kinh, nẩy mầm. Trùng trùng chấn kinh chi tượng: Tượng khắp cùng dấy động; âm thanh, mở ra, xúc động.
Trở lại, trở về
Thầy
Chấn động
Nuôi dưỡng
Phản bội
Chủ, thầy
Động
Nuôi, ăn
Quay lại
Học
Nổ
Ăn
Vong tròn
Học vấn
Đi
Dược phẩm
Bên ngoài
Vòng bảo vệ
Nổ vang
Chờ đợi
Nhớ
Thầy
Đi, Tiếng vang
Ăn, chờ đợi, nhà
Phục hưng
Môn phái, chủ
Danh tiếng, đường
Nhà hàng, giường
Phục chế
Đầu
Chân tay
Bụng
Ngoài nhà (Sân)
Rộng
Ồn ào
Tu sửa
Hồi sức
Mạnh, nahnh
ti, tứ chi
Tiêu hóa
Cầu thang
Chính
Đi lên
Tu bổ (Sửa)
Đồng hồ, quạt máy, khung cua, bùng binh

Câu sấm

PHỤC - LÂM

Nói ngược để dạy

Sáng tạo hiểu biết

Làm ngược mới lơn, giàu

PHỤC - THUẦN CHẤN

  • Ngược mà đi
  • Hát bè
  • Kinh doanh tái chế sản phẩm

PHỤC - DI

  • Ngủ nướng
  • Ăn đò nướng
  • Nhai lẹo cao su
  • Làm ăn điều đặn

 

 

 

Liên kết: Nội thất S-housing

X